Đại học Nguyễn Tất Thành có bao nhiêu cơ sở? Cho thuê trọ Quận 4 mới nhất tháng 8 2025
Cho thuê Nhà trọ, phòng trọ tại Quận 4
Nội dung chính
Đại học Nguyễn Tất Thành có bao nhiêu cơ sở? Cho thuê trọ Quận 4 mới nhất tháng 8 2025
Ngày 26/4/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 621/QĐ-TTg về việc thành lập Trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Cụ thể:
Thành lập Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành.
Trụ sở chính của Trường: tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên viết tắt: NTTU – Nguyen Tat Thanh University
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có 8 cơ sở đang hoạt động:
- Trụ sở chính: 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Q.4, TP. HCM (nay là phường Xóm Chiếu, TPHCM).
- Cơ sở 2: 298A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Q.4, TP. HCM (nay là phường Xóm Chiếu, TPHCM)
- Cơ sở 3: 3F Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Q.7, TP. HCM (nay là phường Tân Hưng, TPHCM)
- Cơ sở 4: 331 Quốc lộ 1A, Phường An Phú Đông, Q.12, TP. HCM (nay là phường An Phú Đông, TPHCM)
- Cơ sở 5: 1165 Quốc lộ 1A, Phường An Phú Đông, Q.12, TP. HCM (nay là phường An Phú Đông, TPHCM)
- Cơ sở 6: 38 Tôn Thất Thuyết, Phường 15, Q.4, TP. HCM (nay là phường Khánh Hội, TPHCM)
- Cơ sở 7: 38A Nguyễn Văn Quỳ, Phường Phú Thuận, Q.7, TP. HCM (nay là phường Phú Thuận, TPHCM)
- Cơ sở 8: Đường D1, Khu Công nghệ cao, Phường Tân Phú, TP. Thủ Đức. (nay là phường Tăng Nhơn Phú, TPHCM)
Dưới đây là thông tin cho thuê trọ Quận 4 mới nhất tháng 8 2025:
(1) Phòng cho thuê chính chủ, gần chợ 200 và phố ẩm thực Quận 4
- Cách chợ 200 chỉ vài bước chân, gần khu phố ẩm thực sôi động
- Dễ dàng di chuyển sang Quận 1, Quận 7, thuận tiện đi học và đi làm
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(2) Cho thuê phòng trọ cao cấp Khánh Hội, Q.4, gần cầu Ông Lãnh, full nội thất, view sông, giá chỉ từ 4.8 triệu/tháng
- Phòng full nội thất hiện đại: máy lạnh, tủ lạnh, giường nệm, tủ quần áo, bếp nấu, bàn ghế làm việc
- Không chung chủ, giờ giấc tự do
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(3) Cho thuê nhà trọ Đoàn văn Bơ, Quận 4, giá rẻ chỉ 3,5 triệu, gần Đh Luật, Đh Nguyễn Tất Thành
- Ra vào bằng vân tay/thẻ từ
- Free 2xe, (tối đa 2 xe/phòng)
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ:Tại đây
Xem thêm:
>>> Cho thuê trọ Quận 4 mới nhất tháng 8 2025 gần trường ĐH Nguyễn Tất Thành: | TẠI ĐÂY |
Đại học Nguyễn Tất Thành có bao nhiêu cơ sở? Cho thuê trọ Quận 4 mới nhất tháng 8 2025 (Hình từ Internet)
Sinh viên thuê trọ tại TPHCM thì đăng ký thường trú hay đăng ký tạm trú?
(1) Điều kiện đăng ký thường trú
Căn cứ tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:
- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
- Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
(2) Điều kiện đăng ký tạm trú
Căn cứ tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Như vậy, Sinh viên thuê trọ TPHCM cần đăng ký tạm trú khi đến sinh sống tại chổ ở mới ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.
Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về đối tượng nộp lệ phí như sau:
Điều 2. Người nộp lệ phí
Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Đồng thời, mức thu lệ phí đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 5 Thông tư 75/2022/TT-BTC
Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký tạm trú được thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 7/2022/TT-BTC cụ thể theo bảng dưới đây:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Ghi chú:
Các trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
Như vậy, lệ phí đăng ký tạm trú được chia thành các trường hợp với mức thu áp dụng theo Biểu mức thu lệ phí như sau:
(1) Đối với đăng ký tạm trú (đối với cá nhân, hộ gia đình):
- Mức thu lệ phí áp dụng: 15.000 đồng/lần đăng ký đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp.
- Mức thu lệ phí áp dụng: 7.000 đồng/lần đăng ký đối với công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
(2) Đối với đăng ký tạm trú theo danh sách:
- Mức thu lệ phí áp dụng: 10.000 đồng/lần đăng ký đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp.
- Mức thu lệ phí áp dụng: 5.000 đồng/lần đăng ký đối với công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến.