Cụm công nghiệp Giao Hải Nam Định mới thành lập sản xuất sảm phẩm gì?
Mua bán nhà đất tại Nam Định
Nội dung chính
Cụm công nghiệp Giao Hải Nam Định mới thành lập sản xuất sảm phẩm gì?
Cụm công nghiệp Giao Hải mới được thành lập theo Quyết định 1639/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định tại xã Giao Hải, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Quy mô xây dựng khoảng 50 ha và tổng vốn đầu tư hơn 552 tỷ đồng. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp tỉnh lộ 484B;
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư xóm Hải Tân;
- Phía Đông Nam giáp đường Thiện Lâm và khu dân cư xóm Hải Hùng;
- Phía Đông Bắc giáp kênh mương nội đồng.
Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật là Công ty Cổ phần Đầu tư Khu công nghiệp Nam Thành Nam. Dự án dự kiến khởi công vào quý II/2026 và đi vào hoạt động sau 24 tháng kể từ ngày khởi công.
Ngành nghề hoạt động chính của Cụm công nghiệp Giao Hải bao gồm:
- Cơ khí chế tạo máy
- Kho bãi hàng hóa phục vụ sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
- Chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm
- Thủ công mỹ nghệ
- Công nghiệp hỗ trợ và các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác
Cụm công nghiệp này được định hướng phát triển các ngành công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Giao Thủy và tỉnh Nam Định.
Cụm công nghiệp Giao Hải Nam Định mới thành lập sản xuất sảm phẩm gì? (hình từ internet)
Nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định những nội dung thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm:
- Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
+ Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, sự phù hợp với quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác liên quan;
+ Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; nhu cầu sử dụng đất, khả năng đáp ứng điều kiện cho thuê đất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Tên gọi, diện tích, mục tiêu, ngành nghề hoạt động và lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Tư cách pháp lý, năng lực của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối và các giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư để hoàn thành hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tính khả thi của phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, nhà ở cho lao động của cụm công nghiệp;
+ Chi phí liên quan và phương thức quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp sau khi đi vào hoạt động;
+ Giải pháp thu hút đầu tư, di dời các dự án, cơ sở gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn cấp tỉnh (nếu có); đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và tác động môi trường của cụm công nghiệp;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
Khu công nghiệp và cụm công nghiệp khác nhau thế nào?
Những điểm khác nhau của Khu công nghiệp và cụm công nghiệp:
Tiêu chí | Khu công nghiệp (KCN) | Cụm công nghiệp (CCN) |
---|---|---|
Khái niệm | Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. (khoản 1 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP) | Cụm công nghiệp là nơi sản xuất công nghiệp, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh. (Khoản 1 Điều 2 Nghị định 32/2024/NĐ-CP) |
Diện tích | Không có quy định cụ thể về diện tích tối đa hay tối thiểu; có thể mở rộng khi đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch phát triển đã được phê duyệt. | Diện tích tối đa là 75 ha; tối thiểu là 10 ha (tối thiểu là 05 ha đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp làng nghề). |
Đối tượng doanh nghiệp | Chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, phục vụ sản xuất công nghiệp. | Tập trung các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là chủ yếu. |
Chức năng | Sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp; không có các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. | Sản xuất sản phẩm, phụ tùng cho máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp; công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. |
Điều kiện thành lập | Quy hoạch xây dựng KCN được Chính phủ phê duyệt; có hệ thống cơ chế, chính sách toàn diện; có cơ sở hạ tầng đồng bộ. | Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp phải được nhà nước phê duyệt; có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng; có khả năng lấp đầy 30% doanh nghiệp sau 1 năm thành lập. |
Doanh nghiệp chế xuất | Được phép thành lập và hoạt động bên trong khu công nghiệp. | Không được phép hoạt động bên trong cụm công nghiệp. |
Hạ tầng kỹ thuật | Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, bao gồm hệ thống giao thông, điện, nước, xử lý nước thải, viễn thông. | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu; có thể chưa hoàn thiện như KCN nhưng vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất và kinh doanh. |
Chính sách ưu đãi | Doanh nghiệp trong KCN thường được hưởng các chính sách thuế ưu đãi như miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu; hỗ trợ về hạ tầng. | Doanh nghiệp trong CCN cũng có thể được hưởng các chính sách thuế và phí ưu đãi, nhưng mức độ ưu đãi thường thấp hơn so với KCN. |