15:45 - 17/10/2025

Chốt thời gian khởi công nhà ở xã hội La Emera Hạ Long phường Hà Tu là khi nào?

Chốt thời gian khởi công nhà ở xã hội La Emera Hạ Long phường Hà Tu là khi nào? Điều kiện khởi công xây dựng công trình bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Chốt thời gian khởi công nhà ở xã hội La Emera Hạ Long phường Hà Tu là khi nào?

    Dự án nhà ở xã hội tại phường Hà Tu, thành phố Hạ Long được chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện các thủ tục pháp lý, nhằm đảm bảo khởi công trong tháng 12 năm 2025.

    Ngày 16/10/2025, phường Hà Tu đã tổ chức hội nghị lấy ý kiến các tổ chức, đơn vị và cộng đồng dân cư về đồ án quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% thuộc dự án khu nghỉ dưỡng kết hợp thương mại dịch vụ và nhà ở trên địa bàn phường.

    Trước đó, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định 3696/QĐ-UBND ngày 2/10/2025.

    Thông tin tổng quan dự án

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Bất động sản Hải Phát

    Quy mô: 4 tòa chung cư, trong đó:

    3 tòa nhà ở xã hội với 1.116 căn hộ

    1 tòa nhà ở thương mại với 268 căn hộ

    16 căn nhà ở thương mại thấp tầng kết hợp chức năng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua

    Dân số dự kiến: khoảng 2.700 người

    Tổng mức đầu tư: khoảng 1.700 tỷ đồng

    Tại hội nghị lấy ý kiến, cán bộ, đảng viên và nhân dân phường Hà Tu đều bày tỏ sự đồng thuận và ủng hộ đối với đồ án quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 của dự án. Việc thống nhất về quy hoạch là bước quan trọng giúp đảm bảo tiến độ hoàn thiện thủ tục pháp lý, tạo điều kiện để dự án khởi công đúng kế hoạch trong tháng 12/2025.

    Xem thêm: Thông tin khu nhà ở xã hội La Emera Hạ Long phường Hà Tu Quảng Ninh

    Xem thêm: Nhà ở xã hội La Emera Hạ Long tại Quảng Ninh xây dựng ở đâu?

    Xem thêm: Quy mô nhà ở xã hội La Emera Hạ Long Quảng Ninh như thế nào?

    Chốt thời gian khởi công nhà ở xã hội La Emera Hạ Long phường Hà Tu là khi nào? (Hình từ Internet)

    Điều kiện khởi công xây dựng công trình bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 107 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung 2020 quy định về điều kiện khi khởi công công trình xây dựng như sau:

    Điều 107. Điều kiện khởi công xây dựng công trình
    1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:
    a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
    b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
    c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;
    d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;
    đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
    e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.
    […]

    Như vậy, việc khởi công xây dựng công trình phải đảm bảo có mặt bằng xây dựng để bàn giao, giấy phép xây dựng (nếu cần), thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt, và hợp đồng ký kết với nhà thầu thực hiện công việc. Ngoài ra, cần có biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.

    Chủ đầu tư cũng phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về ngày khởi công ít nhất 3 ngày làm việc trước khi bắt đầu xây dựng.

    Quy định như thế nào về yêu cầu đối với thi công công trình xây dựng?

    Căn cứ theo Điều 111 Luật Xây dựng 2014 quy định về yêu cầu đối với thi công công trình xây dựng như sau:

    Điều 111. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình
    1. Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.
    2. Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.
    3. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.
    4. Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.
    5. Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
    6. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

    Theo quy định của pháp luật, thi công phải tuân thủ thiết kế được duyệt, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật về vật liệu xây dựng, đảm bảo an toàn chịu lực, mỹ quan, bảo vệ môi trường, và phòng chống cháy nổ. Các biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình, con người, thiết bị thi công và các công trình liền kề phải được thực hiện.

    Nhà thầu phải sử dụng vật liệu đúng chủng loại, thực hiện kiểm tra và nghiệm thu công việc theo giai đoạn, và có đủ năng lực phù hợp với loại công trình. Cần có biện pháp an toàn cho các hạng mục yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

    1