Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh ở đâu sau sáp nhập?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Tây Ninh
Nội dung chính
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh ở đâu sau sáp nhập?
Dưới đây là thông tin về 2 trụ sở của Văn phòng Đăng ký đất đai và 24 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực tại tỉnh Tây Ninh sau khi sáp nhập với tỉnh Long An được Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh công bố, cụ thể như sau:
- Văn phòng Đăng ký đất đai:
+ Cơ sở chính: Số 137, Quốc lộ 1, phường Long An, tỉnh Tây Ninh.
+ Cơ sở 2: Số 606, đường 30/4, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực:
STT | Khu vực | Địa chỉ | Phụ trách địa bàn |
1 | Tân An | Số 76 Hùng Vương, phường Long An, tỉnh Tây Ninh | Phường Long An, phường Tân An, phường Khánh Hậu |
2 | Thủ Thừa | Đường Mai Tự Thừa, ấp Cầu Xây, xã Thủ Thừa, tỉnh Tây Ninh | Xã Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long |
3 | Tân Trụ | Đường Trương Gia Mô, ấp Bình Hòa, xã Tân Trụ, tỉnh Tây Ninh | Xã Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhật Tảo |
4 | Tầm Vu | Đường Đỗ Tường Tự, ấp Trường Xuân, xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh | Thuận Mỹ, Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh Công |
5 | Cần Đước | Số 01 Trần Phú, ấp 1, xã Cần Đước, tỉnh Tây Ninh | Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu |
6 | Cần Giuộc | Quốc lộ 50, ấp Hòa Thuận 1, xã Cần Giuộc, tỉnh Tây Ninh | Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập |
7 | Bến Lức | Số 213, Quốc lộ 1, ấp 3, xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh | Thạnh Lợi, Bến Lức, Lương Hòa, Bình Đức, Mỹ Yên |
8 | Thạnh Hóa | Ấp Cái Vòm, xã Thạnh Hóa, tỉnh Tây Ninh | Bình Thành, Thạnh Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây |
9 | Tân Thạnh | Số 02 Lê Hữu Nghĩa, ấp 1, xã Tân Thạnh, tỉnh Tây Ninh | Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh |
10 | Đức Hòa | Ô 7 khu B Nguyễn Trọng Thế, xã Hậu Nghĩa, tỉnh Tây Ninh | An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa |
11 | Đức Huệ | Đường Huỳnh Công Thân, ấp Thành Đông, xã Đông Thành, tỉnh Tây Ninh | Mỹ Quý, Đông Thành, Đức Huệ |
12 | Mộc Hóa | Ấp Cả Đá, xã Mộc Hóa, tỉnh Tây Ninh | Bình Hòa, Mộc Hóa |
13 | Tân Hưng | Số 4 Nguyễn Thông, xã Tân Hưng, tỉnh Tây Ninh | Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu |
14 | Vĩnh Hưng | Nguyễn Văn Linh, ấp Măng Đa, xã Vĩnh Hưng, tỉnh Tây Ninh | Tuyên Bình, Khánh Hưng, Vĩnh Hưng |
15 | Kiến Tường | Số 09 Thiên Hộ Dương, khu phố 7, phường Kiến Tường, tỉnh Tây Ninh | Kiến Tường, Tuyên Thạnh, Bình Hiệp |
16 | Tân Ninh | Số 606, đường 30/4, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh | Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh |
17 | Hòa Thành | Hẻm 75, Phạm Hùng, khu phố 3, phường Long Hoa, tỉnh Tây Ninh | Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền |
18 | Bến Cầu | Đường Nguyễn Trung Trực, ấp 3, xã Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh | Long Thuận, Bến Cầu, Long Chữ |
19 | Gò Dầu | Số 01, Đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh | Thạnh Đức, Phước Thạnh, Gia Lộc, Gò Dầu |
20 | Trảng Bàng | Đường N2, khu phố Lộc Thành, phường Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Trảng Bàng, An Tịnh, Hưng Thuận, Phước Chỉ |
21 | Dương Minh Châu | Số 257 Nguyễn Chí Thanh, ấp 1, xã Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh | Lộc Ninh, Cầu Khởi, Dương Minh Châu, Truông Mít |
22 | Tân Châu | Đường Nguyễn Hữu Dụ, ấp 3, xã Tân Châu, tỉnh Tây Ninh | Tân Hội, Tân Châu, Tân Phú, Tân Đông, Tân Thành, Tân Hòa |
23 | Tân Biên | Số 99, đường Nguyễn Chí Thanh, ấp 7, xã Tân Biên, tỉnh Tây Ninh | Tân Lập, Tân Biên, Trà Vong, Thạnh Bình |
24 | Châu Thành | Số 935 Hoàng Lê Kha, ấp 3, xã Châu Thành, tỉnh Tây Ninh | Hòa Hội, Ninh Điền, Châu Thành, Hảo Đước, Phước Vinh |
Dựa trên thông tin trên, có thể thấy được địa chỉ mới của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh nằm tại: Đường Nguyễn Trung Trực, ấp 3, xã Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh
Đồng thời, địa bàn quản lý của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh đó là các xã: Long Thuận, Bến Cầu, Long Chữ.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh ở đâu sau sáp nhập?

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Bến Cầu Tây Ninh ở đâu sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai là gì?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về chức năng của văn phòng đăng ký đất đai như sau:
Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
1. Vị trí và chức năng
Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai
a) Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;
d) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
đ) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
e) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
h) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
i) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai;
l) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;
m) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.
[...]
Như vậy, văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
