08:30 - 10/06/2025

Cách mở mã dự án công trình thế nào? Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu?

Cách mở mã dự án công trình thế nào? Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu? Các trường hợp nào dự án đầu tư xây dựng chung cư TPHCM phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Nội dung chính

    Cách mở mã dự án công trình thế nào? Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu?

    Mã dự án công trình (cũng được gọi là mã số dự án đầu tư hoặc mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng) là một dãy số duy nhất, được hệ thống tự động tạo ra và cấp cho từng dự án đầu tư. Mã này được sử dụng để quản lý, giám sát và theo dõi dự án trong suốt quá trình thực hiện. 

    Theo Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về mã số dự án đầu tư như sau:

    Điều 37. Mã số dự án đầu tư
    1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, tồn tại trong quá trình hoạt động của dự án và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.
    2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ có giá trị tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư.
    3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để quản lý và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.

    Theo đó, mã số dự án đầu tư là một dãy số duy nhất, được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư, tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của dự án đầu tư và hết hiệu lực khi dự án chấm dứt hoạt động.

    Theo khoản 2 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư như sau:

    Điều 48. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
    [...]
    2. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư. Mã số dự án đầu tư có hiệu lực khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
    [...]

    Theo đó, mã số dự án đầu tư sẽ có hiệu lực kể từ khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và hết hiệu lực khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

    Cách mở mã dự án công trình thế nào?

    Căn cứ Điều 38 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục nhà đầu tư cần thực hiện đăng ký mã số dự án đầu tư cụ thể như sau:

    Bước 1: Kê khai trực tuyến thông tin dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (Website: CỔNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ vietnaminvest.gov.vn)

    - Đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

    - Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

    - Nhận Giấy biên nhận hồ sơ qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

    Bước 2: Nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến:

    - Hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến hoặc trực tiếp (đối dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

    - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đáp ứng điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Bước 3: Nhận mã số dự án đầu tư được cấp bởi cơ quan đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

    Lưu ý về đăng ký mã số dự án đầu tư

    (1) Cơ quan cấp mã số dự án đầu tư

    Điều 38 Nghị định 31/20221/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp mã số dự án đầu tư bao gồm:

    - Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký đầu tư không gặp sự cố: Cơ quan đăng ký tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) tại các địa phương thực hiện xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư;

    - Trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký đầu tư gặp sự cố: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp mã số dự án đầu tư và thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư.

    (2) Hiệu lực của mã số dự án đầu tư

    Khoản 1 Điều 37 và khoản 2 Điều 38 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định hiệu lực của mã số dự án đầu tư, cụ thể như sau:

    - Thời điểm có hiệu lực: Khi bản điện tử của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi nhận, lưu trữ vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

    - Thời hạn có hiệu lực: Trong suốt thời gian hoạt động dự án đầu tư;

    - Thời điểm hết hiệu lực: Khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

    Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu?

    Tra cứu mã dự án đầu tư tại TPHCM như sau:

    Các hình thức tra cứu

    Có thể tra cứu thông tin giấy chứng nhận đầu tư bằng hai cách:

    [1] Trực tuyến (Online):

    Cổng thông tin Bộ Kế hoạch và Đầu tư: vietnaminvest.gov.vn – cung cấp thông tin chi tiết về giấy chứng nhận và các dự án đầu tư.

    Cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia: dangkykinhdoanh.gov.vn – tra cứu thông tin doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của giấy chứng nhận đầu tư.

    [2] Trực tiếp (Offline):

    Đến Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM để nộp biểu mẫu yêu cầu tra cứu.

    Hoặc gọi điện/email trực tiếp đến cơ quan cấp giấy để được hướng dẫn.

    Hướng dẫn tra cứu trên Cổng đăng ký doanh nghiệp

    Bước 1: Truy cập dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc dichvuthongtin.dkkd.gov.vn

    Bước 2: Nhập mã số thuế doanh nghiệp vào ô tìm kiếm và nhấn Enter

    Bước 3: Màn hình hiển thị thông tin chi tiết như:

    - Tên doanh nghiệp

    - Tình trạng hoạt động

    - Mã số và loại hình doanh nghiệp

    - Ngày thành lập

    - Người đại diện pháp luật

    - Địa chỉ trụ sở chính

    - Ngành nghề kinh doanh

    Bước 4: Trong phần kết quả, chọn “Danh mục sản phẩm” để xem trạng thái hồ sơ đầu tư, hoặc điền thông tin theo mẫu để yêu cầu chi tiết về giấy chứng nhận đầu tư

    Lưu ý: Một số hồ sơ có thể mất phí khi tra cứu.

    Hướng dẫn tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư

    Bước 1: Truy cập vietnaminvest.gov.vn

    Bước 2: Nhập các thông tin cần tra cứu như:

    - Tên dự án

    - Mã số dự án

    - Khoảng thời gian

     Quốc gia

    Bước 3: Kết quả hiển thị gồm:

    - Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư

    - Tên nhà đầu tư, tên dự án

    - Mục tiêu đầu tư, vốn đăng ký

    - Địa điểm thực hiện, hình thức đầu tư

    - Quốc gia hoặc tỉnh/thành tiếp nhận đầu tư

    Cách mở mã dự án công trình thế nào? Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu?

    Cách mở mã dự án công trình thế nào? Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp nào dự án đầu tư xây dựng chung cư TPHCM phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

    Căn cứ Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
    2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
    c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
    3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
    4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

    Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

    Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
    1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
    c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
    2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
    3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
    4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

    Như vậy, các trường hợp đầu tư xây dựng chung cư TPHCM phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Mã dự án công trình Cách mở mã dự án công trình thế nào Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM ở đâu Tra cứu mã dự án đầu tư TPHCM Mã dự án đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    63