Các tuyến đường Quận 1 hiện nay? Giá đất tại các tuyến đường Quận 1 TPHCM như thế nào?
Nội dung chính
Các tuyến đường Quận 1 hiện nay?
Với lịch sử phát triển hơn 65 năm, khu vực này không chỉ tập trung các cơ quan đầu não của thành phố mà còn là điểm đến yêu thích của du khách trong và ngoài nước.
Quận 1 nằm ngay trung tâm và tiếp giáp nhiều khu vực quan trọng:
> Phía Đông giáp TP. Thủ Đức, ngăn cách bởi sông Sài Gòn.
> Phía Tây tiếp giáp Quận 3 và Quận 5.
> Phía Nam là Quận 4, ngăn cách bởi kênh Bến Nghé.
> Phía Bắc giáp quận Bình Thạnh và Phú Nhuận, với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
Theo thống kê, khu vực Quận 1 TPHCM có 146 con đường. Trong số ác tuyến đường Quận 1, phố đi bộ Nguyễn Huệ và tuyến đường Đồng Khởi được xem là những khu phố thương mại chính, sầm uất nhất của quận.
Dưới đây là danh sách các tuyến đường tiêu biểu tại Quận 1, TP.HCM mà bạn có thể tham khảo:
Đường Alexandre de Rhodes | Đường Lê Duẩn |
Đường Huyền Quang | Đường Nguyễn Thái Bình |
Đường Nguyễn Hậu | Đường Sương Nguyệt Ánh |
Đường Phan Kế Bính | Đường Cây Điệp |
Đường Bà Lê Chân | Đường Lê Lai |
Đường Huyền Trân Công Chúa | Đường Nguyễn Thái Học |
Đường Nguyễn Huệ | Đường Thạch Thị Thanh |
Đường Phan Liêm | Đường Chu Mạnh Chinh |
Đường Bến Chương Dương | Đường Lê Lợi |
Đường Huỳnh Khương Ninh | Đường Nguyễn Thành Ý |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Thái Văn Lung |
Đường Phan Ngữ | Đường Cô Bắc |
Đường Bùi Thị Xuân | Đường Lê Thánh Tôn |
Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Nguyễn Thị Lựu |
Đường Nguyễn Hữu Cầu | Đường Thi Sách |
Đường Phan Tôn | Đường Cô Giang |
Đường Bùi Viện | Đường Lê Thị Hồng Gấm |
Đường Khánh Hội | Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
Đường Nguyễn Huy Tự | Đường Thủ Khoa Huân |
Đường Phan Văn Đạt | Đường Cống Quỳnh |
Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường Lê Thị Riêng |
Đường Ký Con | Đường Nguyễn Thị Nghĩa |
Đường Nguyễn Khắc Nhu | Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Phan Văn Trường | Đường Công Trường Lam Sơn |
Đường Calmette | Đường Lê Văn Hưu |
Đường Lê Anh Xuân | Đường Nguyễn Thiện Thuật |
Đường Nguyễn Phi Khanh | Đường Tôn Thất Đạm |
Đường Phó Đức Chính | Đường Công Trường Mê Linh |
Đường Cao Bá Nhạ | Đường Lương Hữu Khánh |
Đường Lê Công Kiều | Đường Nguyễn Thiệp |
Đường Nguyễn Siêu | Đường Tôn Thất Thiệp |
Đường Phùng Khắc Khoan | Đường Công Trường Paris |
Đường Cao Bá Quát | Đường Lưu Văn Lang |
Đường Nguyễn Trãi | Đường Tôn Thất Tùng |
Đường Đặng Dung | Đường Lý Chiến Thắng |
Đường Nguyễn Trung Ngạn | Đường Trần Cao Vân |
Đường Đặng Tất | Đường Lý Thái Tổ |
Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Trần Đình Xu |
Đường Đặng Thị Nhu | Đường Lý Văn Phức |
Đường Nguyễn Văn Bình | Đường Trần Doãn Khanh |
Đường Đặng Trần Côn | Đường Mã Lộ |
Đường Nguyễn Văn Chiêm | Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Đề Thám | Đường Mạc Đĩnh Chi |
Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Trần Khắc Chân |
Đường Điện Biên Phủ | Đường Mạc Thị Bưởi |
Đường Nguyễn Văn Đượm | Đường Trần Khánh Dư |
Đường Đinh Công Tránh | Đường Mai Thị Lựu |
Đường Nguyễn Văn Giai | Đường Trần Nhật Duật |
Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Đường Nguyễn Văn Nghĩa | Đường Trần Quang Khải |
Đường Đỗ Quang Đẩu | Đường Nam Quốc Cang |
Đường Nguyễn Văn Nguyên | Đường Trần Quốc Toản |
Đường Đông Du | Đường Ngô Đức Kế |
Đường Nguyễn Văn Nguyễn | Đường Trần Quý Khoách |
Đường Đồng Khởi | Đường Ngô Quyền |
Đường Nguyễn Văn Thủ | Đường Trịnh Văn Cấn |
Đường Hai Bà Trưng | Đường Ngô Văn Năm |
Đường Nguyễn Văn Tráng | Đường Trịnh Văn Cẩn |
Đường Hải Triều | Đường Nguyễn An Ninh |
Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Trương Định |
Đường Hàm Nghi | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đường Pasteur | Đường Trương Hán Siêu |
Đường Hàn Thuyên | Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Phạm Hồng Thái | Đường Võ Thị Sáu |
Đường Hồ Hảo Hớn | Đường Nguyễn Du |
Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường Võ Văn Kiệt |
Đường Hồ Huấn Nghiệp | Đường Nguyễn Cư Trinh |
Đường Phạm Ngũ Lão | Đường Võ Văn Tần |
Đường Hồ Tùng Mậu | Đường Hoàng Sa |
Đường Phạm Viết Chánh | Đường Yersin |
Các tuyến đường Quận 1 hiện nay? Giá đất tại các tuyến đường Quận 1 TPHCM như thế nào? (Hình từ Internet)
Giá đất tại các tuyến đường Quận 1 TPHCM như thế nào?
Ngày 21/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố.
Theo đó, Bảng giá đất ở mới tại Quận 1 được áp dụng từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025, với quy định cụ thể như sau:
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất |
1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG | 430,400 |
2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 148,000 |
3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 278,600 |
4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | 245,900 |
5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | 269,300 |
6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG | 153,900 |
7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG | 215,200 |
8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | 245,900 |
9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG | 307,400 |
10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG | 270,600 |
11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | 161,200 |
12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | 161,600 |
13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | 491,700 |
14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | TRỌN ĐƯỜNG | 450,800 |
15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG | 450,800 |
16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | 97,100 |
17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | 148,000 |
Xem toàn bộ giá đất tại các tuyến đường Quận 1 TPHCM: TẠI ĐÂY
>> Bảng giá đất tại TPHCM được dùng để làm gì? - Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư cho người được bồi thường hoặc giao đất ở. - Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc khi chuyển mục đích sử dụng. - Tính tiền thuê đất với hình thức trả tiền hằng năm. - Tính thuế sử dụng đất. - Tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Xác định lệ phí trong quản lý, sử dụng đất. - Tính tiền xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đất đai. - Tính tiền bồi thường thiệt hại khi vi phạm trong quản lý, sử dụng đất. - Tính tiền sử dụng hoặc thuê đất theo hình thức giao/thuê đất một lần cho hộ gia đình, cá nhân. - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, khi đất đã có hạ tầng theo quy hoạch chi tiết. - Tính tiền sử dụng đất với trường hợp không qua đấu giá. - Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người thuê. |
Thực hiện đề án sáp nhập xã 2025 tác động đến bảng giá đất như thế nào?
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Tại Kết luận 127-KL/TW năm 2025 Bộ Chính trị yêu cầu xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp và tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã.
Theo khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 159. Bảng giá đất
[...]
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
[...]
Việc triển khai đề án sáp nhập tỉnh không tổ chức cấp và tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã theo Kết luận 127-KL/TW năm 2025 sẽ làm thay đổi trong ranh giới hành chính, qua đó ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định khu vực, vị trí áp dụng bảng giá đất.
Theo đó, bảng giá đất được xây dựng chi tiết theo từng khu vực, thửa đất, dựa trên dữ liệu bản đồ địa chính số.
Do đó, sau khi sáp nhập, các địa phương có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh hoặc xây dựng lại bảng giá đất mới cho phù hợp với đơn vị hành chính mới.
Việc cập nhật này bảo đảm tính đồng bộ trong quản lý nhà nước và phản ánh đúng giá trị đất đai theo điều kiện thực tế sau sắp xếp đơn vị hành chính.