Các thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Đà Nẵng có trụ sở chính đặt tại đâu? Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giấy tờ gì?
Mua bán Đất tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Các thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Đà Nẵng có trụ sở chính đặt tại đâu?
Căn cứ theo danh sách ban hành kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định về tên gọi trụ sở và địa bàn quản lý của các thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Đà Nẵng như sau:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 thành phố Đà Nẵng | Phường An Khê, Phường Thanh Khê, Phường Hòa Khánh. | Phường Thanh Khê |
2 | Thuế cơ sở 2 thành phố Đà Nẵng | Phường Hải Châu, Phường Hòa Cường. | Phường Hải Châu |
3 | Thuế cơ sở 3 thành phố Đà Nẵng | Phường An Hải, Phường Sơn Trà, Phường Ngũ Hành Sơn, Đặc khu Hoàng Sa. | Phường An Hải |
4 | Thuế cơ sở 4 thành phố Đà Nẵng | Phường Liên Chiểu, Phường Hải Vân, Phường Cẩm Lệ, Phường Hòa Xuân, Xã Hòa Vang, Xã Hòa Tiến, Xã Bà Nà. | Phường Cẩm Lệ |
5 | Thuế cơ sở 5 thành phố Đà Nẵng | Xã Đông Giang, Xã Sông Vàng, Xã Sông Kôn, Xã Bến Hiên, Xã Avương, Xã Tây Giang, Xã Hùng Sơn. | Xã Đông Giang |
6 | Thuế cơ sở 6 thành phố Đà Nẵng | Xã Đại Lộc, Xã Hà Nha, Xã Thượng Đức, Xã Vu Gia, Xã Phú Thuận, Xã Khâm Đức, Xã Phước Năng, Xã Phước Chánh, Xã Phước Thành, Xã Phước Hiệp, Xã Thạnh Mỹ, Xã Bến Giằng, Xã Nam Giang, Xã Đắc Pring, Xã La Dêê, Xã La Êê. | Xã Đại Lộc |
7 | Thuế cơ sở 7 thành phố Đà Nẵng | Phường Điện Bàn, Phường Điện Bàn Đông, Phường An Thắng, Phường Điện Bàn Bắc, Phường Hội An, Phường Hội An Đông, Phường Hội An Tây, Xã Điện Bàn Tây, Xã Gò Nổi, Xã Duy Nghĩa, Xã Nam Phước, Xã Duy Xuyên, Xã Thu Bồn, Xã Tân Hiệp. | Phường Điện Bàn |
8 | Thuế cơ sở 8 thành phố Đà Nẵng | Xã Thăng Bình, Xã Thăng An, Xã Thăng Trường, Xã Thăng Điền, Xã Thăng Phú, Xã Đồng Dương, Xã Xuân Phú, Xã Quế Sơn Trung, Xã Quế Sơn, Xã Nông Sơn, Xã Quế Phước, Xã Hiệp Đức, Xã Việt An, Xã Phước Trà. | Xã Thăng Bình |
9 | Thuế cơ sở 9 thành phố Đà Nẵng | Phường Tam Kỳ, Phường Quảng Phú, Phường Hương Trà, Phường Bàn Thạch, Xã Núi Thành, Xã Tam Mỹ, Xã Tam Anh, Xã Đức Phú, Xã Tam Xuân, Xã Tam Hải, Xã Tây Hồ, Xã Chiến Đàn, Xã Phú Ninh. | Phường Bàn Thạch |
10 | Thuế cơ sở 10 thành phố Đà Nẵng | Xã Trà My, Xã Trà Liên, Xã Trà Giáp, Xã Trà Tân, Xã Trà Đốc, Xã Nam Trà My, Xã Trà Tập, Xã Trà Vân, Xã Trà Linh, Xã Trà Leng, Xã Tiên Phước, Xã Lãnh Ngọc, Xã Thạnh Bình, Xã Sơn Cẩm Hà. | Xã Trà My |
Như vậy, trụ sở chính của các thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Đà Nẵng như sau:
- Thuế cơ sở 1 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường Thanh Khê;
- Thuế cơ sở 2 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường Hải Châu;
- Thuế cơ sở 3 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường An Hải;
- Thuế cơ sở 4 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường Cẩm Lệ;
- Thuế cơ sở 5 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Xã Đông Giang;
- Thuế cơ sở 6 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Xã Đại Lộc;
- Thuế cơ sở 7 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường Điện Bàn;
- Thuế cơ sở 8 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Xã Thăng Bình;
- Thuế cơ sở 9 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Phường Bàn Thạch;
- Thuế cơ sở 10 thành phố Đà Nẵng: Trụ sở chính tại Xã Trà My;
Trên đây là thông tin về địa chỉ trụ sở chính của các thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Đà Nẵng.
Các thuế cơ sở thuộc thuế Thành phố Đà Nẵng có trụ sở chính đặt tại đâu? Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:
Điều 15. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
+ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
- Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.