09:59 - 02/08/2025

Bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025

Bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025? Thẩm quyền về đất đai do UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã

Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức

Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức

Nội dung chính

    Bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025

    Kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01/7/2025 theo Nghị quyết 203/2025/QH15.

    Theo đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025.

    Căn cứ trên cơ sở Đề án 356/ĐA-CP ngày 09/05/2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó có việc sáp nhập thành 12 phường mới của TP Thủ Đức (cũ) như sau:

    STT

    Các phường sáp nhập

    Tên xã/phường mới sau sắp xếp

     

    1

    Phường Hiệp Bình Chánh, phường Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Đông.

    phường Hiệp Bình

    2

    Phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Linh Tây và phần còn lại của phường Linh Đông.

    phường Thủ Đức

    3

    Phường Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình.

    phường Tam Bình

    4

    Phường Linh Trung, phường Linh Xuân và phần còn lại của phường Linh Tây.

    phường Linh Xuân

    5

    Phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của phường Long Thạnh Mỹ.

    phường Tăng Nhơn Phú

    6

    Phường Long Bình và phần còn lại của phường Long Thạnh Mỹ.

    phường Long Bình

    7

    Phường Trường Thạnh và phường Long Phước.

    phường Long Phước

    8

    Phường Phú Hữu và phường Long Trường.

    phường Long Trường

    9

    Phường Thạnh Mỹ Lợi và phường Cát Lái.

    phường Cát Lái

    10

    Phường Bình Trưng Đông, phường Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú (thành phố Thủ Đức).

    phường Bình Trưng

    11

    Phường Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B.

    phường Phước Long

    12

    Phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của phường An Phú (thành phố Thủ Đức).

    phường An Khánh

    Dưới đây là bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025, có thể tham khảo:

    (Hình từ Internet)

     (Hình từ Internet)

    Trên đây là thông tin bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025 có thể tham khảo.

    Bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức sau sáp nhập từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền về đất đai do UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã 

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, một số nội dung quan trọng về thẩm quyền do UBND cấp chuyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã như: 

    (i) Phê duyệt phương án sử dụng đất 

    - Đối với đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế (theo khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024). 

    - Đối với đất lúa của cá nhân (theo khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024). 

    (ii) Quyết định và thông báo thu hồi đất 

    - Quyết định thu hồi đất theo khoản 2 Điều 83, điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024

    - Thông báo thu hồi đất theo điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024

    (iii) Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (theo điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024). 

    (iv) Phê duyệt phương án và kinh phí cưỡng chế thu hồi đất (theo điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024). 

    Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 22 và Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 số 72/2025/QH15 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã, gồm UBND xã và UBND phường như sau:

    - Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã

    + Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, các điểm a, b, c, d khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 số 72/2025/QH15 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    + Tổ chức thi hành Hiến pháp 2013, pháp luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các nguồn lực cần thiết khác để thi hành Hiến pháp 2013 và pháp luật trên địa bàn.

    + Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn, bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân và chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

    + Quyết định phân bổ, giao dự toán chi đối với các khoản chưa phân bổ chi tiết; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách cấp mình và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    + Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình; quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.

    + Quản lý biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính của chính quyền địa phương cấp mình, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý; thực hiện quản lý tổ chức, hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

    + Quyết định theo thẩm quyền các quy hoạch chi tiết của cấp mình; thực hiện liên kết, hợp tác giữa các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.

    + Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình.

    + Ban hành quyết định và các văn bản hành chính khác về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật.

    + Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    - Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường

    Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn như Uỷ ban nhân dân xã và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    + Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 số 72/2025/QH15 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;

    + Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;

    + Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;

    + Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;

    + Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Lưu ý: Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân đặc khu do Chính phủ quy định phù hợp với các nguyên tắc của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thủ Đức sau sáp nhập Bản đồ ranh giới xã phường Thủ Đức Xã phường Thủ Đức sau sáp nhập UBND cấp xã Chủ tịch UBND cấp xã
    1