Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cần Giờ TPHCM? Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030
Nội dung chính
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cần Giờ TPHCM
Huyện Cần Giờ là khu vực ven biển nằm ở phía Đông Nam TP.HCM, cách trung tâm thành phố khoảng 50 km theo đường chim bay. Trung tâm hành chính của huyện đặt tại thị trấn Cần Thạnh.
Về mặt địa hình, Cần Giờ trải dài khoảng 30 km theo hướng Đông Tây và 35 km từ Bắc xuống Nam. Huyện sở hữu hơn 20 km đường bờ biển kéo dài từ Tây Nam đến Đông Bắc.
Đây cũng là nơi tiếp giáp cửa sông của nhiều con sông lớn như Thị Vải, Soài Rạp, Đồng Tranh, Lòng Tàu, Cái Mép và Gò Gia, góp phần tạo nên hệ thống sông ngòi phong phú của khu vực.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện lên đến 70.445,34 ha, chiếm khoảng 1/3 diện tích toàn TP.HCM, khiến Cần Giờ trở thành địa phương có diện tích lớn nhất trong số các quận, huyện của thành phố.
Trên bản đồ, huyện nằm trong khoảng từ vĩ độ 10°22’14” đến 10°40’00” Bắc và kinh độ 106°46’12” đến 107°00’50” Đông.
Hệ thống giao thông nội huyện bao gồm nhiều tuyến đường lớn nhỏ, tiêu biểu như: Rừng Sác, Lý Nhơn, Duyên Hải, Giồng Ao, Tắc Xuất, Đào Cử, An Thới Đông, Nguyễn Phan Vinh, cùng nhiều tuyến đường khác kết nối các khu dân cư, khu vực sản xuất và vùng ven biển.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cần Giờ TPHCM
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cần Giờ TPHCM (Hình từ Internet)
Chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030
Theo Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành, có đề cập chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 như sau:
STT | Loại đất | Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | So sánh tăng (+); giảm (-), (nghìn ha) | ||
Diện tích (nghìn ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (nghìn ha) | Cơ cấu (%) | |||
1 | Đất nông nghiệp | 27.983,26 | 84,46 | 27.732,04 | 83,70 | -251,22 |
1.1 | Đất trồng lúa | 3.917,25 | 11,82 | 3.568,48 | 10,77 | -348,77 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 3.176,20 | 9,59 | 3.001,43 | 9,06 | -174,77 | |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | 5.118,55 | 15,45 | 5.229,59 | 15,78 | +111,04 |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | 2.293,77 | 6,92 | 2.455,54 | 7,41 | +161,77 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 7.992,34 | 24,12 | 8.164,64 | 24,64 | +172,30 |
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | 3.977,43 | 12,00 | 3.950,45 | 11,92 | -26,98 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 3.931,11 | 11,86 | 4.896,48 | 14,78 | +965,37 |
2.1 | Đất khu công nghiệp | 90,83 | 0,27 | 210,93 | 0,64 | +120,10 |
2.2 | Đất quốc phòng | 243,16 | 0,73 | 289,07 | 0,87 | +45,91 |
2.3 | Đất an ninh | 52,71 | 0,16 | 72,33 | 0,22 | +19,62 |
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia | 1.342,41 | 4,05 | 1.754,61 | 5,30 | +412,20 |
Trong đó: | ||||||
- | Đất giao thông | 722,33 | 2,18 | 921,88 | 2,78 | +199,55 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 9,21 | 0,03 | 20,37 | 0,06 | +11,16 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | 7,42 | 0,02 | 12,04 | 0,04 | +4,62 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 48,91 | 0,15 | 78,60 | 0,24 | +29,69 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 19,96 | 0,06 | 37,78 | 0,11 | +17,82 |
- | Đất công trình năng lượng | 198,09 | 0,60 | 288,51 | 0,87 | +90,42 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | 0,91 | 0,003 | 3,08 | 0,009 | +2,17 |
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | 0,29 | 0,001 | 0,45 | 0,001 | +0,16 |
2.6 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | 7,71 | 0,02 | 12,57 | 0,04 | +4,86 |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 8,17 | 0,02 | 18,17 | 0,05 | +10,00 |
3 | Đất chưa sử dụng | |||||
3.1 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng | 714,15 | 2,16 | |||
3.2 | Đất chưa sử dụng còn lại | 1.219,75 | 3,68 | 505,60 | 1,52 | -714,15 |
4 | Đất khu kinh tế | 1.634,13 | 4,93 | 1.649,53 | 4,98 | +15,40 |
5 | Đất khu công nghệ cao | 3,63 | 0,01 | 4,14 | 0,01 | +0,51 |
6 | Đất đô thị | 2.028,07 | 6,12 | 2.953,85 | 8,91 | +925,78 |
Ghi chú:
- Diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm các loại đất nông nghiệp khác như đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản… Diện tích đất phi nông nghiệp còn bao gồm các loại đất phi nông nghiệp khác như đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sông, ngòi, lán trại…
- Diện tích đất khu kinh tế, đất khu công nghệ cao, đất đô thị không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là bao lâu?
Căn cứ Điều 62 Luật Đất đai 2024 quy định thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch.
2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm.
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm.
Theo đó, thời kỳ quy hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia: 10 năm
- Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: thống nhất với thời kỳ của quy hoạch tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: 10 năm.