09:16 - 11/09/2025

Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa

Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa? Chỉ tiêu sử dụng đất khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa

Mua bán Đất tại Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Đất tại Thanh Hóa

Nội dung chính

    Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa

    Ngày 24/6/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa đã có Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu vực số 04, thuộc quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

    Theo đó, quy hoạch khu vực số 04 (thuộc các phường Đông Tân, An Hưng, Quảng Thắng, Phú Sơn – TP Thanh Hóa) có diện tích khoảng 1.633 ha, quy mô dân số dự kiến đến năm 2040 khoảng 110.000 người.

    Khu vực được định hướng phát triển thành đô thị phía Tây Nam trung tâm, gắn với cảnh quan sinh thái cụm núi Mật Sơn, Núi Nhồi, Núi Vức và sông Nhà Lê; cải tạo các mỏ đá sau khai thác thành không gian xanh, dịch vụ, vui chơi giải trí và du lịch.

    Hiện trạng dân số khoảng 47.709 người, dự kiến tăng thêm gần 62.300 người để đạt quy mô trên.

    Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa


    Xem full đầy đủ bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa: Tại đây

    Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa

    Bản đồ quy hoạch khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa (Hình từ internet)

    Chỉ tiêu sử dụng đất khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa

    Tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2025 thì chỉ tiêu sử dụng đất khu vực số 4, quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa xác định như sau:

    Xác định cụ thể theo vị trí, chức năng, diện tích của từng ô đất trên bản đồ quy hoạch và đảm bảo quy định sau:

    (1) Các ô đất có chức năng nhóm nhà ở:

    Các ô đất nhóm nhà ở (hiện trạng và phát triển mới):

    - Chiều cao xây dựng phần trên mặt đất tối đa 09 tầng (đối với nhà ở riêng lẻ);

    - Chiều sâu phần hầm, bán hầm tối đa 02 tầng;

    - Hệ số sử dụng đất không vượt quá 7,0 lần (đối với nhà ở riêng lẻ).

    Khi lập đồ án quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu, đối với các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các khu vực hiện hữu trong đô thị có chiều cao ≤ 25 m và diện tích lô đất ≤ 100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình theo quy định và hệ số sử dụng đất không vượt quá 7,0 lần.

    (2) Các ô đất có chức năng chung cư (chung cư thương mại, chung cư nhà ở xã hội), thương mại dịch vụ, sử dụng hỗn hợp cao tầng:

    - Mật độ xây dựng tối đa 60%;

    - Chiều cao xây dựng phần trên mặt đất tối đa 25 tầng; chiều sâu phần hầm, bán hầm tối đa 05 tầng;

    - Đối với các ô đất có công trình cao > 46 m thì đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình thương mại dịch vụ, sử dụng hỗn hợp cao tầng có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn).

    (3) Các ô đất có chức năng Dịch vụ - công cộng (giáo dục, y tế (gồm bệnh viện, cơ sở y tế, trạm y tế phường), văn hóa, thể dục thể thao, chợ) của đô thị và đơn vị ở: Mật độ xây dựng đối với khu vực quy hoạch mới tối đa 40%; khu vực hiện hữu tối đa 60%; Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất tối đa 09 tầng; Chiều sâu phần hầm, bán hầm tối đa 05 tầng.

    (4) Các ô đất chức năng cây xanh, công viên, quảng trường, thể dục thể thao:

    - Đối với các ô đất cây xanh, công viên: Các ô cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dụng có mật độ xây dựng tối đa là 5%; Đối với ô đất có chức năng công viên chuyên đề mật độ xây dựng tối đa 25%; Khuyến khích bố trí các không gian ngầm phục vụ công cộng (như: để xe, các công trình hạ tầng khác,…);

    - Đối với các ô đất quảng trường, thể dục thể thao: Được cải tạo, chỉnh trang hoặc mở rộng các ô đất chức năng thể dục thể thao, sân luyện tập hiện có. Mật độ xây dựng ô đất khu vực quy hoạch mới tối đa 40%, trong khu vực hiện hữu tối đa 60%.

    (5) Các ô phố có chức năng cơ quan, trụ sở: Mật độ xây dựng tối đa 60%. Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất tối đa 09 tầng; Chiều sâu phần hầm, bán hầm tối đa 05 tầng. Khuyến khích hợp khối để tiết kiệm quỹ đất; Tổ chức không gian khu vực cơ quan, trụ sở theo tính đặc thù chức năng của đơn vị. Thiết kế các công trình phải đảm bảo sự hài hòa với xung quanh, tăng cường diện tích cây xanh trong các ô đất xây dựng cơ quan, trụ sở.

    (6) Đối với khu đất sản xuất công nghiệp, kho tàng: Mật độ xây dựng tối đa 60% (mật độ xây dựng thuần, tầng cao (sàn sử dụng sản xuất) sẽ được xác định cụ thể trong bước lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dựng).

    (7) Các ô đất thuộc khu vực vùng phụ cận ga đường sắt tốc độ cao Bắc Nam: Không quy định chỉ tiêu, được thực hiện lập quy hoạch chi tiết riêng làm cơ sở thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

    (8) Các ô đất khác: Các ô đất có chức năng: đất an ninh; đất quốc phòng; đất di tích, tôn giáo; đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối; đất nghĩa trang; đất sản xuất nông nghiệp, đất mặt nước, đất bãi sông,… Chỉ tiêu sử dụng đất được xác định trong hồ sơ bản vẽ hoặc xem xét trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư đảm bảo phù hợp theo các quy định hiện hành.

    Quy hoạch phân khu được lập trong trường hợp nào?

    Theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch và bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một khu vực, cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh.

    Cụ thể, theo khoản 5 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy hoạch phân khu được lập cho các trường hợp sau đây:

    (1) Khu vực theo yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định trong đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II;

    - Khu vực trong đô thị được xác định trên cơ sở cấu trúc không gian tại quy hoạch chung đô thị và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong kế hoạch thực hiện quy hoạch chung.

    (2) Khu chức năng không phải là khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, có quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, phát triển do Chính phủ quy định;

    - Khu chức năng có quy mô tối thiểu 200 ha hoặc khu vực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định có mục tiêu, yêu cầu đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo pháp luật về xây dựng, quản lý dự án.

    (3) Khu vực cần phải lập quy hoạch phân khu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Khu vực số 4 quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa Bản đồ quy hoạch khu vực số 4 Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa Khu vực số 4 Đô thị Thanh Hóa Chỉ tiêu sử dụng đất khu vực số 4
    1