16:56 - 02/07/2025

Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết

Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết

    Quận Đống Đa là một trong những quận trung tâm thuộc nội thành Hà Nội, vị trí thuận tiện di chuyển khắp các khu vực thành phố.

    Quận Đống Đa trước khi áp dụng mô hình chính quyền địa phương 2 cấp có 17 phường, gồm: Văn Miếu - Quốc Tử Giám; Phương Liên - Trung Tự, Khâm Thiên, Kim Liên, Khương Thượng, Thịnh Quang, Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Quang Trung, Trung Liệt, Cát Linh, Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Mai, Thổ Quan, Văn Chương, Láng Thượng

    Theo Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 do UBTV Quốc hội ban hành về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025. Quận Đống Đa sắp xếp thành 5 phường có tên gọi là: Đống Đa, Láng, Ô Chợ Dừa, Kim Liên và Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

    Cụ thể:

    Phường Đống Đa gồm:

    - Toàn bộ phường Thịnh Quang

    - Một phần các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt

    Phường Láng gồm:

    - Toàn bộ phường Láng Thượng

    - Phần còn lại của phường Láng Hạ

    - Phần còn lại của phường Ngọc Khánh

    Phường Ô Chợ Dừa gồm: 

    - Phần còn lại của phường Cát Linh sau

    - Phần còn lại của phường Điện Biên

    - Phần còn lại của phường Thành Công

    - Phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa

    - Phần còn lại của phường Trung Liệt

    - Phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

    Phường Kim Liên gồm: 

    - Toàn bộ phường Kim Liên, phường Khương Thượng,

    - Một phần các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt

    - Phần còn lại của phường Phương Mai

    - Phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa)

    Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám gồm:

    - Toàn bộ các phường Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương,

    - Một phần các phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám

    - Phần còn lại của phường Cửa Nam

    - Phần còn lại của phường Lê Đại Hành

    - Phần còn lại của phường Nam Đồng

    - Phần còn lại của phường Nguyễn Du

    - Phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự

    Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết

    Bản đồ Đống Đa

    Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết mang tính tham khảo

     

    Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết

    Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 chi tiết (hình từ internet)

    Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới

    Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường được quy định tại Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới số 72/2025/QH15 gồm:

    Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới số 72/2025/QH15 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    - Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 của Luật này và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;

    - Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;

    - Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;

    - Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;

    - Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường

    Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có quy định về têu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường sau đây:

    (1) Quy mô dân số:

    - Phường từ 5.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 5.000 người thì cứ thêm 200 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;

    - Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.

    (2) Diện tích tự nhiên từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

    (3) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

    - Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

    Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 45% trở xuống được tính 3 điểm; trên 45% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

    - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Đạt tiêu chí quốc gia về y tế được tính 5 điểm;

    - Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch, từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm;

    - Phường có đường biên giới quốc gia trên đất liền thì áp dụng mức 30% quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

    (4) Các yếu tố đặc thù:

    - Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 0,5 điểm; trên 20% thì được tính 1 điểm;

    - Phường vùng cao được tính 1,5 điểm; phường miền núi được tính 1 điểm;

    - Phường an toàn khu được tính 0,5 điểm;

    - Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

    - Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Bản đồ phường mới quận Đống Đa Quận Đống Đa Bản đồ phường mới Bản đồ phường mới quận Đống Đa từ 1/7/2025 Quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường Đơn vị hành chính phường
    1