15:26 - 17/07/2025

Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060

Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai TP Hồ Chí Minh đến năm 2040 thế nào?

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060

    Theo Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2025 Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060, cụ thể:

    Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060, với phạm vi, quy mô và thời hạn quy hoạch như sau:

    (1) Phạm vi và quy mô lập quy hoạch:

    - Toàn bộ địa giới hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, bao gồm thành phố Thủ Đức, 16 quận và 05 huyện, với diện tích là 2.095 km2.

    - Phần khai thác lấn biển theo Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; gồm khu đô thị lấn biển Cần Giờ và cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ đã được chấp thuận chủ trương đầu tư.

    - Phần không gian biển: thực hiện theo quy định pháp luật về biển; tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

    (2) Thời hạn quy hoạch:

    Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030; giai đoạn dài hạn đến năm 2040; tầm nhìn đến năm 2060. 

    Dưới đây là bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060

    >>>> Xem chi tiết bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060: TẠI ĐÂY

    Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060

    Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 - 2060 (Hình từ Internet)

    Định hướng quy hoạch sử dụng đất đai TP Hồ Chí Minh đến năm 2040 thế nào?

    Theo đó, tại tiểu mục 12 Mục II Tờ trình 3254/TTr-UBND về định hướng quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn như sau:

    (1) Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:

    Đất xây dựng khoảng 100.000 - 105.000 ha, trong đó: đất xây dựng đô thị khoảng 82.000 - 85.000 ha, đất xây dựng tại khu vực nông thôn khoảng 18.000 - 20.000 ha, bao gồm:

    - Khu dân dụng khoảng 62.000 - 65.000 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 45 - 59 m2/người, trong đó bao gồm: Đơn vị ở khoảng 36.000 - 38.000 ha, chỉ tiêu trung bình 35-37 m2/người; dịch vụ - công cộng cấp đô thị khoảng 5.700 - 6.200 ha, chỉ tiêu 4,2 - 5,6 m2/người; Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị khoảng 8.300 - 9.200 ha, chỉ tiêu 6,1 - 8,4 m2 /người; Giao thông đô thị khoảng 10.300 - 10.800 ha; Hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị khoảng 1.200 - 1.300 ha.

    - Khu đất ngoài dân dụng khoảng 38.000 - 41.000 ha, trong đó bao gồm các chức năng:

    + Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, logistic, dịch vụ, cảng khoảng 8.800 - 9.800 ha;

    + Khu đất công nghệ cao khoảng 2.200 -2.600 ha; Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoảng 1.360 - 1.470 ha;

    + Khu đất công trình công cộng cấp vùng, quốc gia khoảng 1.100 -1.200 ha;

    + Cây xanh chuyên dụng, cây xanh sử dụng hạn chế khoảng 1.900 -2.100 ha;

    + Tôn giáo, di tích khoảng 400 - 500 ha; Điểm dân cư nông thôn khoảng 7.600 - 8.100 ha;

    + An ninh khoảng 350 - 650 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    + Quốc phòng khoảng 1.900 - 3.300 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Giao thông đối ngoại khoảng 1.900 - 2.100 ha;

    + Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị khoảng 2.400 - 2.600 ha.

    - Khu nông nghiệp và chức năng khác khoảng 106.300 - 109.500 ha; trong đó bao gồm: Hồ dự trữ nguồn nước; Nông nghiệp; Khu lâm nghiệp; Mặt nước; Các chức năng khác.

    (2) Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2040:

    Đất xây dựng khoảng 125.000 - 130.000 ha, trong đó: đất xây dựng đô thị khoảng 112.000 - 115.000 ha, đất xây dựng tại khu vực nông thôn khoảng 13.000 - 15.000 ha, bao gồm:

    - Khu dân dụng khoảng 82.500 - 85.000 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 49- 60 m2 /người, trong đó bao gồm: Đơn vị ở khoảng 47.900 - 49.900 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 29-36 m2 /người; Dịch vụ - công cộng cấp đô thị khoảng 7.400

    - 7.900 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 4,5 - 5,6 m2 /người; Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị khoảng 10.500 - 11.500 ha, chỉ tiêu trung bình khoảng 7,0 - 8,2 m2 /người; Giao thông đô thị khoảng 13.500 - 14.500 ha; Hạ tầng kỹ thuật cấp đô thị khoảng 1.300 - 1.400 ha.

    - Khu đất ngoài dân dụng khoảng 42.500 - 45.500 ha, trong đó bao gồm các chức năng:

    + Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, logistic, dịch vụ, cảng khoảng 9.200 - 10.200 ha;

    + Công nghệ cao khoảng 2.200 -2.600 ha; Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoảng 1.430 - 1.550 ha; Khu đất công trình công cộng cấp vùng, quốc gia khoảng 1.170 -1.270 ha;

    + Cây xanh chuyên dụng, cây xanh sử dụng hạn chế khoảng 2.100 - 2.300 ha;

    + Tôn giáo, di tích khoảng 400 - 500 ha; Điểm dân cư nông thôn khoảng 5.300 - 5.800 ha;

    + An ninh khoảng 350 - 650 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    + Quốc phòng khoảng 1.900 - 3.300 ha, thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Giao thông đối ngoại khoảng 2.800 - 3.000 ha;

    + Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị khoảng 2.400 - 2.600 ha.

    - Khu nông nghiệp và chức năng khác khoảng 82.300 - 85.200 ha; trong đó bao gồm: Hồ dự trữ nguồn nước; Nông nghiệp; Khu lâm nghiệp; Mặt nước; Các chức năng khác.

    Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất TP.HCM được lập như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 60 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    (1) Việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

    (2) Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.

    (3)  Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.

    (4) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    (5) Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải xác định được nội dung sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    (6) Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên.

    (7) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, độ che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

    (8) Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; cân đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.

    (9) Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.

    (10) Quy hoạch sử dụng đất các cấp được lập đồng thời; quy hoạch sử dụng đất cấp cao hơn phải được quyết định, phê duyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn. Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

    (11) Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh Quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất Bản đồ Định hướng phát triển không gian TP Hồ Chí Minh 2040 2060 Quy hoạch không gian TPHCM
    1