08:20 - 11/12/2025

1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2? Giá 1 công đất ruộng tại Long An

1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2? Giá 1 công đất ruộng tại Long An là bao nhiêu? Đơn vị nào dùng để đo lường diện tích thửa đất trong sổ đỏ?

Mua bán Đất tại Long An

Xem thêm Mua bán Đất tại Long An

Nội dung chính

    1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2? 

    Hiện nay  Luật Đất đai 2024 và các văn bản đều không quy định khái niệm Công đất là gì, tuy nhiên có thể hiểu đơn giản đây là tên gọi dân gian để chỉ đơn vị đo diện tích đất canh tác, phổ biến chủ yếu ở các tỉnh miền Nam

    Trong nông nghiệp Việt Nam, đơn vị “công” hay “sào” được sử dụng phổ biến từ lâu để đo diện tích đất canh tác. Tuy nhiên, mỗi vùng miền lại có quy ước riêng, dẫn đến sự khác biệt về số mét vuông tương ứng.

    Tại miền Nam, đặc biệt ở các tỉnh Tây Nam Bộ như Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp…, đơn vị 1 công đất thường được quy ước bằng 1.000 m². Đây là cách tính phổ biến và được áp dụng rộng rãi nhất trong khu vực.

    Dưới đây là cách tính 1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2 phổ biến

    - 1 mẫu = 10 công = 1 hecta (10.000 m²)

    - 1 công = 1.000 m² 

    Lưu ý: Thông tin về cách tính 1 công đất miền Nam chỉ mang tính tham khảo, vì đây không phải là đơn vị đo lường chính thức và cách tính có thể khác nhau giữa các địa phương. Do đó, khi nhắc đến một công đất, cần xem xét nơi áp dụng đang sử dụng quy ước nào để tránh nhầm lẫn trong tính toán hoặc giao dịch.

    1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2? Giá 1 công đất ruộng tại Long An

    1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2? Giá 1 công đất ruộng tại Long An (Hình từ Internet)

    Giá 1 công đất ruộng tại Long An là bao nhiêu?

    Hiện nay, Luật Đất đai 2024 vẫn chưa có quy định về đất ruộng. Tuy nhiên, có thể hiểu đất ruộng là tên gọi quen thuộc của người dân khi gọi để chỉ đất được Nhà nước giao cho người dân sử dụng vào mục đích để trồng lúa hoặc trồng cây nông nghiệp hàng năm.

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có thể hiểu đất ruộng thuộc nhóm đất nông nghiệp và là đất trồng cây hằng năm.

    Dựa vào công thức quy đổi 1 công đất ruộng áp dụng vào bảng giá đất nông nghiệp Long An để tính giá 1 công đất ruộng tại Long An là bao nhiêu

    1 mẫu = 10 công = 1 hecta (10.000 m²)

    1 công = 1.000 m²

    Theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đã điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020- 2024) trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 74/2019/QĐ-UBND với một số nội dung như sau:

    Tại Phần B, điều chỉnh, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở 

    Dưới đây là bảng giá đất nông nghiệp Long An mới nhất 2025

    >>> Tải bảng giá đất nông nghiệp Long An mới nhất 2025: TẠI ĐÂY

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo, bảng giá đất sẽ được áp dụng theo từng trường hợp quy định trong Luật đất đai 2024

    Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bắt buộc phải tuân theo bảng giá đất nhà nước mà phụ thuộc chủ yếu vào giá thị trường, điều kiện khu vực, tiềm năng sử dụng đất và sự thỏa thuận giữa người mua và người bán. Do đó, giá 1 công đất ruộng tại Long An có thể thay đổi theo từng thời điểm và từng vị trí cụ thể.

    Đơn vị nào dùng để đo lường diện tích thửa đất trong sổ đỏ?

    Theo Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện như sau:

    Điều 8. Thông tin về thửa đất
    [...]
    2. Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện như sau:
    a) Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân;
    b) Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;
    c) Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.
    3. Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất, được thể hiện như sau:
    a) Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến;
    b) Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý. Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng ký.
    Loại đất thể hiện tại Thông tư này là các loại đất chi tiết trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024
    [...]

    Như vậy, thông tin về diện tích thửa đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ được xác định theo đơn vị mét vuông (m2).

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    1 công đất miền Nam 1 công đất miền Nam bằng bao nhiêu m2 Giá 1 công đất ruộng Đất ruộng tại Long An Công đất miền Nam Cách tính 1 công đất miền Nam Quy đổi 1 công đất ruộng
    1