Xây nhà năm 2025: Tuổi nào tốt gặp nhiều may mắn? Tuổi nào nên tránh động thổ?

Xây nhà năm 2025: Tuổi nào tốt gặp nhiều may mắn? Tuổi nào nên tránh động thổ? Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để xin giấy phép xây dựng?

Nội dung chính

    Xây nhà năm 2025: Tuổi nào tốt gặp nhiều may mắn? Tuổi nào nên tránh động thổ?

    Xây nhà là một trong những việc trọng đại của đời người, ảnh hưởng đến vận khí, tài lộc và sức khỏe của gia chủ. Để có một khởi đầu thuận lợi và gặp nhiều may mắn, việc xem tuổi động thổ là rất quan trọng. Năm 2025 là năm Ất Tỵ, mang hành Hỏa, do đó việc chọn tuổi hợp để xây nhà cần được cân nhắc kỹ lưỡng.

    1. Nguyên tắc xem tuổi làm nhà năm 2025

    Khi xem tuổi làm nhà, người ta thường căn cứ vào các yếu tố: Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc. Trong đó:

    - Tránh Tam Tai: Năm 2025, các tuổi gặp Tam Tai gồm: Tý, Thìn, Thân.

    - Tránh Kim Lâu: Kim Lâu là những năm mà việc làm nhà có thể gây hại đến bản thân hoặc gia đình.

    - Tránh Hoang Ốc: Hoang Ốc mang ý nghĩa "ngôi nhà hoang", không tốt cho việc cư trú.

    2. Tuổi tốt nên làm nhà năm 2025

    Dưới đây là những tuổi đẹp không phạm Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc, thích hợp để xây nhà năm 2025:

    - 1962 (Nhâm Dần) - 64 tuổi

    - 1971 (Tân Hợi) - 55 tuổi

    - 1980 (Canh Thân) - 46 tuổi

    - 1989 (Kỷ Tỵ) - 37 tuổi

    - 1998 (Mậu Dần) - 27 tuổi

    Những tuổi này đều có vận khí tốt trong năm Ất Tỵ 2025, thuận lợi cho việc xây cất nhà cửa, mở rộng công việc và gia tăng tài lộc.

    3. Tuổi nên tránh làm nhà năm 2025

    Những tuổi phạm vào Tam Tai, Kim Lâu hoặc Hoang Ốc trong năm 2025 nên hạn chế động thổ. Bao gồm:

    - Tuổi Tý (1972, 1984, 1996, 2008) - Phạm Tam Tai

    - Tuổi Thìn (1976, 1988, 2000) - Phạm Tam Tai

    - Tuổi Thân (1968, 1980, 1992, 2004) - Phạm Tam Tai

    Các tuổi phạm Kim Lâu hoặc Hoang Ốc cần xem xét kỹ hoặc mượn tuổi để làm nhà.

    4. Giải pháp cho người không hợp tuổi xây nhà năm 2025

    Nếu gia chủ không hợp tuổi nhưng vẫn muốn xây nhà trong năm 2025, có thể áp dụng các giải pháp sau:

    - Mượn tuổi: Nhờ người có tuổi đẹp đứng ra động thổ thay.

    - Chọn ngày giờ tốt: Kết hợp với thầy phong thủy để chọn ngày giờ đẹp.

    - Làm lễ giải hạn: Để giảm bớt những ảnh hưởng xấu.

    5. Lưu ý phong thủy khi xây nhà năm 2025

    Ngoài việc xem tuổi, gia chủ nên lưu ý đến các yếu tố phong thủy như:

    - Hướng nhà: Năm 2025, hướng Đông Nam và hướng Nam là những hướng vượng khí.

    - Bố trí nội thất: Đảm bảo hài hòa giữa các yếu tố ngũ hành.

    - Cây xanh: Tạo sự cân bằng và sinh khí tốt cho ngôi nhà.

    Việc xây nhà trong năm 2025 cần được chuẩn bị kỹ lưỡng từ khâu chọn tuổi, hướng nhà đến ngày động thổ. Những tuổi đẹp như Ất Mùi, Nhâm Dần, Tân Hợi, Canh Thân, Kỷ Tỵ, Mậu Dần là những tuổi gặp nhiều may mắn khi làm nhà năm nay. Nếu không hợp tuổi, gia chủ nên mượn tuổi hoặc làm lễ giải hạn để mọi việc thuận buồm xuôi gió. Chúc bạn có một ngôi nhà mới đầy phúc khí và tài lộc trong năm 2025.

    Xây nhà năm 2025: Tuổi nào tốt gặp nhiều may mắn? Tuổi nào nên tránh động thổ? (Hình từ Internet)

    Có mấy loại giấy phép xây dựng?

    Theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

    Theo khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy nêu rõ giấy phép xây dựng gồm:

    - Giấy phép xây dựng mới;

    - Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

    - Giấy phép di dời công trình.

    - Giấy phép xây dựng có thời hạn.

    Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để xin giấy phép xây dựng?

    Theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp giấy phép xây dựng là một trong các loại sau đây:

    (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

    (2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

    (3) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.

    (4) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.

    (5) Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024; các loại giấy tờ đủ điều kiện khác để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (6) Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm một trong các loại giấy tờ: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.

    (7) Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai 2024.

    (8) Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

    (9) Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    (10) Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    (11) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024.

    (12) Hợp đồng thuê đất giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.

    (13) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

    (14) Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.

    (15) Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật về đất đai.

    Xem thêm: Quy định mới về điều kiện cấp giấy phép xây dựng từ 30/12/2024

    saved-content
    unsaved-content
    279