Thửa đất là gì? Các đặc điểm của thửa đất. Nội dung thửa đất được ghi như thế nào?
Nội dung chính
Thửa đất là gì?
Theo quy định tại khoản 42 Điều 3 Luật Đất đai 2024 về khái niệm thuật ngữ thửa đất như sau: “Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới mô tả trên hồ sơ địa chính hoặc được xác định trên thực địa”.
Theo đó, thửa đất được hiểu là một mảnh đất có ranh giới xác định, có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thửa đất có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như xây dựng nhà ở, sản xuất nông nghiệp, hoặc làm cơ sở kinh doanh.
Thửa đất là gì? Các đặc điểm của thửa đất. Nội dung thửa đất được ghi như thế nào? (Hình từ Internet)
Các đặc điểm của thửa đất
Thửa đất là đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý đất đai, có vai trò quan trọng trong việc xác định quyền sử dụng đất. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của thửa đất:
- Mỗi thửa đất đều có ranh giới rõ ràng, được thể hiện trên bản đồ địa chính. Ranh giới này được xác định bởi các mốc, cột mốc hoặc đường kẻ, giúp phân biệt với các thửa đất khác. Việc xác định ranh giới là rất quan trọng để tránh xảy ra tranh chấp đất đai.
- Thửa đất có diện tích cụ thể, được tính toán và ghi nhận trong các tài liệu pháp lý. Diện tích này không chỉ ảnh hưởng đến quyền sử dụng mà còn tác động đến giá trị của thửa đất trong giao dịch. Diện tích được tính theo các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào hình dạng và địa hình của thửa đất. Diện tích lớn thường đi kèm với giá trị cao hơn, nhất là trong các khu vực đô thị phát triển.
- Thửa đất thường được phân loại theo mục đích sử dụng, như đất ở, đất nông nghiệp, đất công nghiệp hoặc đất thương mại. Mỗi loại đất có quy định và điều kiện sử dụng khác nhau.
+ Đất ở: Dùng để xây dựng nhà ở, thường có những quy định nghiêm ngặt về diện tích và thiết kế.
+ Đất nông nghiệp: Dùng cho sản xuất nông nghiệp, có thể yêu cầu về bảo vệ môi trường và duy trì độ phì nhiêu của đất.
+ Đất công nghiệp và thương mại: Dành cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thường có yêu cầu về cơ sở hạ tầng và môi trường.
- Thửa đất có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu. Giấy chứng nhận này không chỉ khẳng định quyền sở hữu mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch mua bán hoặc chuyển nhượng bất động sản. Giấy chứng nhận giúp chủ sở hữu có quyền yêu cầu bảo vệ trước các tranh chấp hoặc xâm phạm từ bên thứ ba. Có giấy chứng nhận giúp quá trình mua bán, chuyển nhượng diễn ra nhanh chóng và hợp pháp hơn, tránh rủi ro pháp lý.
Nội dung thửa đất được ghi như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về nội dung và thông tin về thửa đất như sau:
Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
6. Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư này.
7. Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều 8 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Như vậy, thông tin về thửa đất trên Giấy chứng nhận bao gồm: thửa đất số và tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn và hình thức sử dụng đất, địa chỉ và mã QR.