Lãi suất ngân hàng MB tháng 12 2024
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024
Sang giữa tháng 12/2024, ngân hàng Quân đội (MB) vẫn đang áp dụng mức lãi suất từ ngày 25/11/2024. Đối tượng khách hàng của ngân hàng MB bank được phân thành khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
Trong đó, lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân bao gồm lãi suất tại quầy và lãi suất online. Bên cạnh đó, ngân hàng MB áp dụng mức lãi suất có sự chênh lệnh tùy theo kỳ hạn gửi và tùy theo khu vực. Cụ thể:
(1) Lãi suất ngân hàng MB tại quầy khách hàng cá nhân áp dụng tại các chi nhánh miền Trung và miền Nam
Kỳ hạn | Số tiền dưới 1 tỷ VND | Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
KKH | 0.10% | 0.10% |
01 - 03 tuần | 0.50% | 0.50% |
01 tháng | 3.30% | 3.40% |
02 tháng | 3.40% | 3.50% |
03 – 05 tháng | 3.70% | 3.80% |
06 - 11 tháng | 4.30% | 4.40% |
12 - 18 tháng | 5.05% | 5.10% |
24 - 60 tháng | 5.80% | 5.80% |
Biểu lãi suất ngân hàng MB tại quầy khách hàng cá nhân áp dụng tại các chi nhánh miền Trung và miền Nam (Nguồn từ MBbank)
Khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng MB các chi nhánh thuộc khu vực miền Trung và miền Nam sẽ được áp dụng mức lãi suất từ 3,30 – 5,80%/năm, cao hơn khu vực khác 0,01%/năm.
(2) Lãi suất ngân hàng MB tại quầy dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024 các khu vực còn lại
Kỳ hạn | Số tiền dưới 1 tỷ VND | Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
Không kỳ hạn | 0.10% | 0.10% |
01 – 03 tuần | 0.50% | 0.50% |
01 tháng | 3.20% | 3.30% |
02 tháng | 3.30% | 3.40% |
03 - 05 tháng | 3.60% | 3.70% |
06 – 11 tháng | 4.20% | 4.30% |
12 - 18 tháng | 4.95% | 5.00% |
24 tháng | 5.70% | 5.70% |
36 - 60 tháng | 5.70% | 5.70% |
Biểu lãi suất ngân hàng MB tại quầy dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024 (Nguồn từ MBbank)
Theo biểu lãi suất ngân hàng MB tại quầy dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024, khung lãi suất ngân hàng MB đang áp dụng dao động trong khoảng 3,20 – 5,70%/năm kỳ hạn từ 01 – 60 tháng, lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, sẽ có sự chênh lệch mức lãi suất khi khách hàng gửi số tiền dưới 1 tỷ đồng và trên 1 tỷ đồng. Cụ thể, khách hàng gửi tiền trên 1 tỷ đồng sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn 0,50 – 1,00%/năm, kỳ hạn từ 01 – 18 tháng, lãi cuối kỳ.
(3) Lãi suất ngân hàng MB online dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024
Kỳ hạn | Số tiền dưới 1 tỷ VND | Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
01 - 03 tuần | 0.50% | 0.50% |
01 tháng | 3.70% | 3.70% |
02 tháng | 3.80% | 3.80% |
03 - 05 tháng | 4.00% | 4.00% |
06 - 11 tháng | 4.50% | 4.60% |
12 - 18 tháng | 5.05% | 5.10% |
24 - 60 tháng | 5.90% | 5.90% |
Biểu lãi suất ngân hàng MB online dành cho khách hàng cá nhân tháng 12 2024 (Nguồn từ MBbank)
Ngoài hình thức gửi tiền tại quầy, ngân hàng MB cũng áp dụng hình thức gửi tiền trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân thông qua ứng dụng MB Bank.
Đối với hình thức này, khách hàng sẽ được hưởng khung lãi suất cao hơn khoảng 0,10 – 0,50%/năm so với hình thức gửi tiền tại quầy.
Lãi suất ngân hàng MB tháng 12 2024 (Hình từ Internet)
Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tháng 12 2024
(1) Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh miền trung và miền Nam ngoài TPHCM tháng 12 2024
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ | Lãi trả trước |
KKH | 0.10% |
|
01 – 03 tuần | 0.50% |
|
01 tháng | 3.10% | 3.09% |
02 tháng | 3.20% | 3.18% |
03 tháng | 3.50% | 3.46% |
04 tháng | 3.50% | 3.45% |
05 tháng | 3.50% | 3.44% |
06 tháng | 4.10% | 4.01% |
07 tháng | 4.10% | 4.00% |
08 tháng | 4.10% | 3.99% |
09 tháng | 4.10% | 3.97% |
10 tháng | 4.10% | 3.96% |
11 tháng | 4.10% | 3.95% |
12 tháng | 4.80% | 4.58% |
13 tháng | 4.80% | 4.56% |
18 tháng | 4.90% | 4.56% |
24 tháng | 5.50% | 4.95% |
36 tháng | 5.60% | 4.79% |
48 tháng | 5.60% | 4.57% |
60 tháng | 5.60% | 4.37% |
Biểu lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh miền trung và miền Nam ngoài TPHCM tháng 12 2024 (Nguồn từ MBbank)
Tương tự khách hàng cá nhân, ngân hàng MB cũng áp dụng biểu lãi suất khác dành cho khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh miền Trung và miền Nam ngoài TPHCM.
Khung lãi suất ngân hàng MB áp dụng cho đối tượng khách hàng này dao động từ 3,10 – 5,60%/năm, lãi cuối kỳ, kỳ hạn 01 – 60 tháng; 3,09 – 4,37%/năm với hình thức lãi trả trước.
(2) Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tháng 12 2024 các khu vực còn lại
Kỳ hạn | Lãi trả sau | Lãi trả trước |
KKH | 0.10% |
|
01 – 03 tuần | 0.50% |
|
01 tháng | 3.00% | 2.99% |
02 tháng | 3.10% | 3.08% |
03- 05 tháng | 3.40% | 3.37% |
06 - 11 tháng | 4.00% | 3.92% |
12 – 18 tháng | 4.70% | 4.48% |
24 tháng | 5.40% | 4.87% |
36 – 60 tháng | 5.50% | 4.72% |
Biểu lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tháng 12 2024 (Nguồn từ MBBank)
Đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng MB đang áp dụng khung lãi suất từ 3,00 – 5,50%/năm với hình từ lãi trả sau, kỳ hạn từ 01 – 60 tháng.
Bên cạnh đó, đối với hình thức lãi trả trước thì khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức lãi suất từ 2,99 – 4,31%/năm.
Quy định mới của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất ngân hàng
Căn cứ Điều 3 Thông tư 48/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 20/11/2024 quy định về lãi suất như sau:
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên của tổ chức và cá nhân trên cơ sở cung cầu vốn thị trường.
- Lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam quy định tại Thông tư 48/2024/TT-NHNN bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ.
- Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng và đăng tải trên trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng khi nhận tiền gửi không được thực hiện khuyến mại dưới mọi hình thức (bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác) không đúng với quy định của pháp luật.