Gỗ tiêu âm trong thiết kế nội thất, giải pháp tối ưu cho không gian yên tĩnh

Gỗ tiêu âm là loại vật liệu được thiết kế đặc biệt để hấp thụ âm thanh, giảm tiếng ồn và hạn chế hiện tượng dội âm trong không gian.

Nội dung chính

    Gỗ tiêu âm là gì?

    Gỗ tiêu âm là loại vật liệu được thiết kế đặc biệt để hấp thụ âm thanh, giảm tiếng ồn và hạn chế hiện tượng dội âm trong không gian. Loại gỗ này thường có cấu trúc bề mặt đặc biệt, gồm các rãnh, lỗ hoặc lớp phủ tiêu âm giúp tán âm và hấp thụ sóng âm hiệu quả.

    Gỗ tiêu âm được sử dụng phổ biến trong các công trình yêu cầu chất lượng m thanh cao như phòng thu, rạp chiếu phim, hội trường, phòng họp, khách sạn hay nhà ở nhằm tạo ra môi trường yên tĩnh, dễ chịu hơn. Ngoài khả năng tiêu âm, loại gỗ này còn có tính thẩm mỹ cao, góp phần nâng tầm thiết kế nội thất.

    Gỗ tiêu âm trong thiết kế nội thất, giải pháp tối ưu cho không gian yên tĩnh

    Gỗ tiêu âm trong thiết kế nội thất, giải pháp tối ưu cho không gian yên tĩnh (Hình từ Internet)

    Gỗ tiêu âm trong thiết kế nội thất, giải pháp tối ưu cho không gian yên tĩnh

    Trong thiết kế nội thất hiện đại, gỗ tiêu âm ngày càng được ưa chuộng nhờ khả năng hấp thụ âm thanh hiệu quả, giúp hạn chế tiếng ồn và cải thiện chất lượng âm thanh trong không gian. Loại vật liệu này không chỉ mang đến sự yên tĩnh, thoải mái mà còn tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho công trình.

    Gỗ tiêu âm thường có cấu trúc bề mặt đặc biệt với các rãnh, lỗ hoặc lớp phủ chuyên dụng giúp giảm hiện tượng vang dội, đồng thời điều hòa âm thanh tốt hơn. Nhờ đó, nó được ứng dụng rộng rãi trong các không gian như phòng họp, hội trường, phòng thu âm, rạp chiếu phim, nhà hàng cao cấp hay khu vực sinh hoạt gia đình.

    Ngoài tính năng tiêu âm, gỗ tiêu âm còn đa dạng về mẫu mã, màu sắc và có khả năng kết hợp hài hòa với nhiều phong cách thiết kế khác nhau. Với những ưu điểm vượt trội, đây chính là giải pháp lý tưởng cho những ai muốn tối ưu không gian sống và làm việc, đảm bảo sự yên tĩnh và chất lượng âm thanh tốt nhất.

    Xác định khuyết tật đồ gỗ nội thất như thế nào?

    Theo tiểu mục 5.6 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5372:2023 quy định chi tiết phương pháp xác định khuyết tật đồ gỗ nội thất như sau:

    (1) Mắt gỗ

    Dụng cụ đo: Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp đo đường kính mắt gỗ ở vị trí lớn nhất trên chi tiết cần kiểm tra ở cả hai mặt theo quy định. Đường kính mắt gỗ được tính bằng mm.

    (2) Lỗ mọt

    Dụng cụ đo: Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp đo đường kính lỗ mọt ở vị trí lớn nhất trên chi tiết cần kiểm tra ở cả hai mặt theo quy định. Đường kính lỗ mọt được tính bằng mm.

    (3) Độ xiên thớ
    Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép xác định độ xiên thớ của chi tiết cần kiểm tra.

    Độ xiên thớ được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ (a) lên chiều rộng chi tiết với chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ (l) lên chiều dài của chi tiết. Độ xiên thớ chỉ được xác định khi l ≥ 2b (Hình 1).

    Hình 1 - Chi tiết kiểm tra độ xiên thớ

    Độ xiên thớ Z được tính bằng %, theo công thức:

    Z = a/l x 100, với l >= 2b

    Trong đó:

    - a là chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ lên chiều rộng của chi tiết cần kiểm tra, tính bằng mm;

    - l là chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ lên chiều dài của chi tiết cần kiểm tra, tính bằng mm;

    - b là chiều rộng của chi tiết cần kiểm tra, tính bằng mm.

    (4) Độ hở mối ghép mộng

    Dụng cụ đo: Thước lá bằng thép, chiều dày chính xác đến 0,05 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước lá bằng thép xác định độ hở mối ghép mộng. Độ hở mối ghép mộng được tính bằng tổng chiều dày các lá thép cho lọt vào khe ở vị trí có khe hở lớn nhất của mối ghép mộng, tính bằng mm.

    (5) Khe hở

    Dụng cụ đo: Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp xác định kích thước khe hở của các mối ghép hoặc khe hở giữa các chi tiết trên cùng một mẫu thử. Khoảng cách khe hở được đo tại vị trí có khoảng hở lớn nhất, tính bằng mm.

    (6) Vết nứt

    Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép hoặc thước kẹp đo chiều dài, chiều rộng của các vết nứt trên chi tiết cần kiểm tra theo quy định, tính bằng mm.

    (7) Độ cong

    Dụng cụ đo: Thước gỗ thẳng dài 1 m; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Dùng thước gỗ thẳng đặt lên bề mặt chi tiết cần kiểm tra, sau đó sử dụng thước kẹp đo khoảng khe hở lớn nhất giữa bề mặt chi tiết cần kiểm tra và mặt dưới của thước gỗ. Độ cong của chi tiết được tính bằng mm/m.

    (8) Vết trầy xước

    Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép hoặc thước kẹp đo chiều dài, chiều rộng của các vết trầy xước trên chi tiết cần kiểm tra theo quy định, tính bằng mm.

    (9) Vết keo

    Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.

    Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép hoặc thước kẹp đo chiều dài, chiều rộng của các vết keo trên chi tiết cần kiểm tra theo quy định, tính bằng mm.

    saved-content
    unsaved-content
    70