Giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025
Nội dung chính
Giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025
Ngày 15 tháng 4 năm 2025, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ra Công bố 1204/CBG-SXD về thông tin giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025.
- Thông tin một số giá bán vật liệu xây dựng thời điểm Quý I/2025 như Phụ lục số 01; 02 kèm theo.
- Giá công bố là giá tối đa để tham khảo trong việc lập dự toán, sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, không sử dụng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải được thực hiện phù hợp với quy định pháp hiện hành.
- Giá được Sở Xây dựng công bố được xác định trên cơ sở báo cáo của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; báo giá thu nhận được của một số đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp, đồng thời có tham khảo giá thị trường; chưa loại trừ các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi (nếu có) của các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
- Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan, minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án, đồng thời kịp thời phản ánh thông tin về Sở Xây dựng để cập nhật dữ liệu.
- Chủ đầu tư và các tổ chức xây dựng căn cứ vào mục tiêu đầu tư, tính chất của công trình, yêu cầu thiết kế, địa điểm xây dựng công trình, địa điểm cung cấp vật liệu xây dựng, mức giá công bố, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá được áp dụng cho các công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự ở cùng thời điểm để quyết định lựa chọn loại vật liệu xây dựng hợp lý, phù hợp với giá thị trường, phù hợp với khu vực xây dựng công trình, đáp ứng mục tiêu đầu tư, đảm bảo hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng tránh thất thoát, lãng phí.
Đặc biệt là đối với cát, đá xây dựng các loại trong quá trình triển khai thực hiện dự án đề nghị Chủ đầu tư và các tổ chức xây dựng chủ động khảo sát và quyết định lựa chọn chủng loại, nguồn vật liệu có đầy đủ nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế của dự án đồng thời có mức giá cạnh tranh phù hợp với thực tế tại địa phương và các khu vực lân cận.
Dưới đây là giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025:
Giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025
Giá vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh Quý I 2025 (Hình từ Internet)
Ai chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 09/2021/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên phạm vi cả nước.
- Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Các bộ, ngành khác theo chức năng nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn.
Như vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn.
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng về quản lý vật liệu xây dựng
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Bộ Xây dựng như sau:
(1) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các chính sách về vật liệu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền được quy định tại Luật và Nghị định;
Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng, chương trình, đề án phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường;
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khuyến khích hoặc hạn chế việc phát triển, sản xuất, sử dụng, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng; ban hành quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật và hướng dẫn xuất khẩu các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định pháp luật.
(3) Có ý kiến đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 09/2021/NĐ-CP.
(4) Các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực vật liệu xây dựng đã được quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.