Bảng giá đất Tại Các vị trí khác - Khối 2, 3, 4, 5, 6 (Các thửa kẹp giữa đường khối của tờ bản đồ số 4: 7, 15, 16, 23, 26, 32, 33, 43, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 70, 80, 81, 82, 84, 85, 86, 87, 90, 93, 113, 114, 115, 116, 118, 120, 123, 124, 126, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 147, 149, 150, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 173, 174, 175, 177, 178, 183, 184, 185, 186, 187, 190, 191, 195, 196, 208, 216, 221, 228, 229, 235, 236, 237, 238, 240, 241, 242, 243, 244, 255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262, 263, 264, 265, 266, 268, 269, 281, 283, 284, 285, 295, 296, 297, 301, 305, 306, 307, 308, 316, 317, 318, 327, 328, 332, 333, 334, 338, 358, 359, 360, 375, 376, 377, 378, 381, 384, 385, 386, 387, 401, 402, 406, 407, 418, 419, 420, 422, 423, 424, 428, 434, 435, 436, 452, 453, 466, 467, 468, 469, 479, 480, 481, 484, 486, 487, 493, 498, 499, 500, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509, 510, 511, 512, 513, 527, 528, 543, 544, 545, 547, 561, 562, 5 Thị xã Cửa Lò Nghệ An
Bảng Giá Đất Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An: Khối 2, 3, 4, 5, 6
Bảng giá đất của thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An cho các thửa đất tại khối 2, 3, 4, 5, 6 đã được cập nhật theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 05/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2021. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất ở trong khu vực, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá bất động sản.
Vị trí 1: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 600.000 VNĐ/m², là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn từ khối 2 đến khối 6. Khu vực này được đánh giá là có tiềm năng phát triển tốt nhờ vào vị trí thuận lợi, gần các tiện ích công cộng và giao thông thuận tiện.
Bảng giá đất theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 05/2021/QĐ-UBND là thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất tại các khối 2, 3, 4, 5, 6, phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.