STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ giáp Yên Hồng - đến giáp Cụm công nghiệp (TL 485 - đường 57A cũ) | 8.500.000 | 4.200.000 | 2.100.000 | - | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ Cụm công nghiệp - đến hết cầu cơ khí (TL 485 - đường 57A cũ) | 10.000.000 | 5.000.000 | 2.500.000 | - | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ bắc cầu cơ khí - đến giáp sân vận động | 12.500.000 | 6.000.000 | 3.000.000 | - | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ sân vận động - đến ngã tư phố Cháy | 11.500.000 | 6.000.000 | 3.000.000 | - | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ ngã tư phố Cháy - đến giáp đất Yên Khánh (đường 12 cũ) | 7.000.000 | 3.500.000 | 1.700.000 | - | - | Đất ở đô thị |
6 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ giáp Yên Hồng - đến giáp Cụm công nghiệp (TL 485 - đường 57A cũ) | 5.100.000 | 2.520.000 | 1.260.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ Cụm công nghiệp - đến hết cầu cơ khí (TL 485 - đường 57A cũ) | 6.000.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
8 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ bắc cầu cơ khí - đến giáp sân vận động | 7.500.000 | 3.600.000 | 1.800.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
9 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ sân vận động - đến ngã tư phố Cháy | 6.900.000 | 3.600.000 | 1.800.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
10 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ ngã tư phố Cháy - đến giáp đất Yên Khánh (đường 12 cũ) | 4.200.000 | 2.100.000 | 1.020.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
11 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ giáp Yên Hồng - đến giáp Cụm công nghiệp (TL 485 - đường 57A cũ) | 4.675.000 | 2.310.000 | 1.155.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
12 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ Cụm công nghiệp - đến hết cầu cơ khí (TL 485 - đường 57A cũ) | 5.500.000 | 2.750.000 | 1.375.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
13 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ bắc cầu cơ khí - đến giáp sân vận động | 6.875.000 | 3.300.000 | 1.650.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
14 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ sân vận động - đến ngã tư phố Cháy | 6.325.000 | 3.300.000 | 1.650.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
15 | Huyện Ý Yên | Quốc lộ 38B - Thị Trấn Lâm | Đoạn từ ngã tư phố Cháy - đến giáp đất Yên Khánh (đường 12 cũ) | 3.850.000 | 1.925.000 | 935.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Quốc Lộ 38B - Thị Trấn Lâm, Huyện Ý Yên, Nam Định
Bảng giá đất tại huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định cho khu vực dọc theo Quốc lộ 38B, thuộc Thị Trấn Lâm, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định và sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 19/2023/QĐ-UBND ngày 21/07/2023. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí cụ thể trong đoạn đường từ giáp Yên Hồng đến giáp Cụm công nghiệp (TL 485 - đường 57A cũ), hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 8.500.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 8.500.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường, nằm ở vị trí đắc địa với gần các tiện ích chính, giao thông thuận lợi và khu vực phát triển mạnh mẽ.
Vị trí 2: 4.200.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 4.200.000 VNĐ/m². Khu vực này vẫn có giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể đây là khu vực có sự phát triển ổn định hoặc gần các tiện ích công cộng cơ bản.
Vị trí 3: 2.100.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 2.100.000 VNĐ/m², là mức giá thấp nhất trong khu vực. Khu vực này có thể nằm xa các tiện ích công cộng hoặc khu vực ít phát triển hơn.
Bảng giá đất theo văn bản số 46/2019/QĐ-UBND và số 19/2023/QĐ-UBND cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất tại khu vực dọc theo Quốc lộ 38B, Thị Trấn Lâm. Việc nắm rõ mức giá tại các vị trí khác nhau giúp các cá nhân và tổ chức đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai chính xác hơn, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.