STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Rưng (thửa 158, tờ 11) và ông Mà Giá (thửa 176, tờ 11) | 70.000 | 55.000 | 46.800 | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Thánh (thửa 21, tờ 11) và ông Ba Bia (thửa 20, tờ 11) | 70.000 | 55.000 | 46.800 | - | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Mà Sánh (thửa 259, tờ 11) và bà Ca Thị Tý (thửa 144, tờ 12) | 70.000 | 55.000 | 46.800 | - | - | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Ngã ba, hết đất ông Vũ Quang Minh (thửa 221 tờ 11 và thửa 189 tờ 11 | 70.000 | 55.000 | 46.800 | - | - | Đất ở nông thôn |
5 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Rưng (thửa 158, tờ 11) và ông Mà Giá (thửa 176, tờ 11) | 56.000 | 44.000 | 37.400 | - | - | Đất TM - DV nông thôn |
6 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Thánh (thửa 21, tờ 11) và ông Ba Bia (thửa 20, tờ 11) | 56.000 | 44.000 | 37.400 | - | - | Đất TM - DV nông thôn |
7 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Mà Sánh (thửa 259, tờ 11) và bà Ca Thị Tý (thửa 144, tờ 12) | 56.000 | 44.000 | 37.400 | - | - | Đất TM - DV nông thôn |
8 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Ngã ba, hết đất ông Vũ Quang Minh (thửa 221 tờ 11 và thửa 189 tờ 11 | 56.000 | 44.000 | 37.400 | - | - | Đất TM - DV nông thôn |
9 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Rưng (thửa 158, tờ 11) và ông Mà Giá (thửa 176, tờ 11) | 42.000 | 33.000 | 28.100 | - | - | Đất SX - KD nông thôn |
10 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Hà Thánh (thửa 21, tờ 11) và ông Ba Bia (thửa 20, tờ 11) | 42.000 | 33.000 | 28.100 | - | - | Đất SX - KD nông thôn |
11 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Hết đất ông Mà Sánh (thửa 259, tờ 11) và bà Ca Thị Tý (thửa 144, tờ 12) | 42.000 | 33.000 | 28.100 | - | - | Đất SX - KD nông thôn |
12 | Huyện Khánh Vĩnh | Đường liên thôn - Xã Cầu Bà | Ngã ba, hết đất ông Vũ Quang Minh (thửa 221 tờ 11 và thửa 189 tờ 11 | 42.000 | 33.000 | 28.100 | - | - | Đất SX - KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Đường Liên Thôn - Xã Cầu Bà, Huyện Khánh Vĩnh
Theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa, cùng với các sửa đổi bổ sung trong văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023, bảng giá đất cho khu vực đường liên thôn tại xã Cầu Bà, huyện Khánh Vĩnh được quy định như sau:
Vị trí 1: 70.000 VNĐ/m²
Mức giá 70.000 VNĐ/m² áp dụng cho đoạn đường từ điểm đầu đến hết đất của ông Hà Rưng (thửa 158, tờ 11) và ông Mà Giá (thửa 176, tờ 11). Đây là mức giá cao nhất trong khu vực đường liên thôn, phản ánh giá trị đất tại các vị trí có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Đất ở vị trí này thường có lợi thế về kết nối giao thông và khả năng phát triển dự án cao, phù hợp với các mục đích đầu tư dài hạn.
Vị trí 2: 55.000 VNĐ/m²
Mức giá 55.000 VNĐ/m² áp dụng cho đoạn tiếp theo trong khu vực. Mức giá này thấp hơn so với vị trí 1, nhưng vẫn đảm bảo giá trị hợp lý cho các khu vực liên thôn đang phát triển. Đây là mức giá phù hợp cho các dự án nhỏ hơn hoặc các nhu cầu đầu tư với ngân sách hạn chế, nơi có cơ hội phát triển và kết nối giao thông tốt.
Vị trí 3: 46.800 VNĐ/m²
Mức giá 46.800 VNĐ/m² là mức giá thấp nhất trong ba vị trí. Đây là giá áp dụng cho đoạn đường từ điểm cuối của khu vực đất của ông Mà Giá. Mặc dù giá thấp hơn, khu vực này vẫn có giá trị tiềm năng do sự kết nối với các tuyến đường liên thôn và cơ hội phát triển trong tương lai. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang tìm kiếm cơ hội đầu tư với ngân sách hạn chế nhưng vẫn mong muốn khai thác tiềm năng phát triển của khu vực.
Việc hiểu rõ các mức giá đất cho từng vị trí trong khu vực đường liên thôn xã Cầu Bà giúp các nhà đầu tư và người mua đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Mỗi mức giá phản ánh những cơ hội và tiềm năng khác nhau, tạo điều kiện cho các lựa chọn đầu tư hợp lý và hiệu quả.