Bảng giá đất tại Huyện Cát Hải Thành phố Hải Phòng đang là điểm sáng đầu tư bất động sản năm 2025

Huyện Cát Hải, nằm tại vị trí chiến lược của Thành phố Hải Phòng, là điểm nhấn quan trọng trong thị trường bất động sản khu vực. Theo bảng giá đất mới nhất ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 28/04/2022, giá đất tại đây dao động từ 450.000 đồng/m² đến 36.000.000 đồng/m², phản ánh tiềm năng phát triển vượt trội của địa phương này.

Huyện Cát Hải và những đặc điểm nổi bật về vị trí và hạ tầng

Cát Hải là huyện đảo duy nhất của Thành phố Hải Phòng, nổi tiếng với vịnh Lan Hạ - một trong những vịnh đẹp nhất thế giới, được ví như “viên ngọc quý” của du lịch Việt Nam.

Huyện bao gồm hai đảo lớn là Cát Hải và Cát Bà, cùng hàng trăm đảo nhỏ xung quanh, tạo nên một hệ sinh thái tự nhiên đặc sắc.

Với vị trí gần cảng quốc tế Lạch Huyện - cảng nước sâu lớn nhất miền Bắc, Cát Hải trở thành điểm giao thương kinh tế quan trọng, không chỉ đối với Hải Phòng mà còn với toàn khu vực Đông Bắc Bộ.

Hạ tầng giao thông ngày càng được đầu tư mạnh mẽ là yếu tố cốt lõi thúc đẩy giá trị bất động sản. Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng - Cát Hải và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện rút ngắn thời gian di chuyển từ trung tâm Thành phố Hải Phòng đến huyện này.

Dự án cáp treo vượt biển Cát Hải - Phù Long đã và đang làm thay đổi diện mạo du lịch, mang lại làn sóng đầu tư mạnh mẽ từ các nhà phát triển bất động sản nghỉ dưỡng.

Phân tích chi tiết về giá đất tại Huyện Cát Hải

Theo bảng giá đất mới nhất, giá đất tại Cát Hải dao động rộng, từ 450.000 đồng/m² đến 36.000.000 đồng/m². Mức giá trung bình đạt 6.809.216 đồng/m², cho thấy sự chênh lệch lớn giữa các khu vực khác nhau trong huyện.

Đất tại trung tâm thị trấn Cát Bà hoặc các khu vực ven biển thường đạt mức giá cao nhất, nhờ khả năng khai thác du lịch và dịch vụ thương mại. Trong khi đó, các khu vực xa trung tâm hoặc ít phát triển vẫn duy trì mức giá thấp, phù hợp với nhà đầu tư dài hạn.

So với các quận trung tâm như Hồng Bàng hay Ngô Quyền, giá đất tại Cát Hải thấp hơn nhưng lại có tiềm năng tăng trưởng cao hơn nhờ du lịch và các dự án hạ tầng đang triển khai. Điều này tạo nên cơ hội hấp dẫn cho các nhà đầu tư muốn đón đầu làn sóng tăng giá đất.

Đối với những người muốn đầu tư ngắn hạn, các khu vực gần trung tâm thị trấn Cát Bà hoặc sát các dự án lớn như cáp treo hoặc khu du lịch sinh thái là lựa chọn lý tưởng.

Ngược lại, các nhà đầu tư dài hạn có thể hướng đến các khu vực ven biển hoặc các vùng đất còn hoang sơ, nơi giá đất còn thấp và hứa hẹn tăng trưởng mạnh mẽ.

Điểm mạnh và tiềm năng vượt trội của Cát Hải trong lĩnh vực bất động sản

Huyện Cát Hải không chỉ là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng mà còn là điểm nhấn trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Thành phố Hải Phòng.

Với sự phát triển của cảng Lạch Huyện, nơi đây thu hút dòng vốn đầu tư lớn từ các tập đoàn quốc tế.

Điều này làm tăng giá trị bất động sản công nghiệp và thương mại, đồng thời tạo nên cơ hội khai thác đa dạng, từ khu công nghiệp đến khu đô thị mới.

Bên cạnh đó, các dự án lớn như khu nghỉ dưỡng cao cấp Flamingo Cát Bà Beach Resort, Vinpearl Cát Bà, và hàng loạt khu du lịch sinh thái đang làm thay đổi hoàn toàn diện mạo khu vực.

Sự bùng nổ của du lịch nghỉ dưỡng cũng là đòn bẩy mạnh mẽ đưa giá đất tại đây tăng trưởng nhanh chóng trong tương lai.

Các xu hướng bất động sản hiện tại cho thấy, Cát Hải sẽ trở thành một trong những thị trường tiềm năng nhất không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở khu vực miền Bắc.

Điều này đặc biệt đúng khi chính quyền địa phương liên tục có các chính sách ưu tiên phát triển khu vực này thành một trung tâm kinh tế - du lịch kiểu mẫu.

Cát Hải với lợi thế về vị trí, du lịch và hạ tầng đang là điểm sáng đầu tư bất động sản tại Hải Phòng. Đây là thời điểm lý tưởng để các nhà đầu tư đón đầu cơ hội, đặc biệt với các khu vực ven biển hoặc trung tâm du lịch Cát Bà. Tận dụng lợi thế hiện tại, giá trị bất động sản tại Cát Hải hứa hẹn sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới.

Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
35
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Bà Địa phận thị trấn Cát Bà (đỉnh dốc ông Chữ) - Hết khu tái định cư Hùng Sơn 7.560.000 6.050.000 4.540.000 3.780.000 - Đất ở đô thị
2 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Đá Lát (cột điện cao thế 214) - Đỉnh dốc Bà Thà 4.500.000 - - - - Đất ở đô thị
3 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Bà Thà - Ngã ba Áng Sỏi (số nhà 488) 7.560.000 6.050.000 4.540.000 3.780.000 - Đất ở đô thị
4 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Ngã 3 Áng Sỏi (số nhà 486) - Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) 10.000.000 840.000 6.310.000 5.250.000 - Đất ở đô thị
5 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) - Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) 15.000.000 12.000.000 9.000.000 7.500.000 - Đất ở đô thị
6 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) - Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 62) 14.400.000 11.520.000 8.640.000 7.200.000 - Đất ở đô thị
7 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 64) - Giáp số nhà 94 19.440.000 15.550.000 11.660.000 9.720.000 - Đất ở đô thị
8 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 94 - Hết hiệu vàng Ngọc Liên (đối diện hết số nhà 158) 25.200.000 20.160.000 15.120.000 12.600.000 - Đất ở đô thị
9 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 159 (ngã ba cảng cá, đường 1-4) - Hết ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) 36.000.000 28.800.000 21.600.000 - - Đất ở đô thị
10 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Giáp cửa hầm quân sự 33.750.000 27.000.000 - - - Đất ở đô thị
11 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Cửa hầm quân sự - Đến Vòng Xuyến - Cuối đường Cát Cò 27.000.000 21.600.000 - - - Đất ở đô thị
12 Huyện Cát Hải Đường Cát Tiên - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Cuối đường (Cát cò 1&2) 33.750.000 27.000.000 - - - Đất ở đô thị
13 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn SeaPearl (của phụ số nhà 3) - Hết Khách sạn Thành Công I (số nhà 39) 33.750.000 27.000.000 23.630.000 20.250.000 - Đất ở đô thị
14 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Anh Thuận (số nhà 41) - Hết số nhà 283 27.000.000 21.600.000 18.900.000 16.200.000 - Đất ở đô thị
15 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Thái Long (số nhà 285) - Giáp khách sạn Cát Bà Dream (số nhà 315) 33.750.000 27.000.000 20.250.000 - - Đất ở đô thị
16 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đường ngang 33.750.000 27.000.000 - - - Đất ở đô thị
17 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Charm Island (số nhà 1) - Hết số nhà 25 21.600.000 17.280.000 12.960.000 - - Đất ở đô thị
18 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Nữ Hoàng - Trường Tiểu học Chu Văn An 18.000.000 14.400.000 10.800.000 - - Đất ở đô thị
19 Huyện Cát Hải Đường vòng lô II Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đầu đường - Cuối đường 16.200.000 12.960.000 - - - Đất ở đô thị
20 Huyện Cát Hải Đường Núi Xẻ - Thị trấn Cát Bà Đầu đường (Tiếp giáp phố cái bèo) - Cuối đường (Tiếp giáp phố Núi Ngọc) 13.500.000 10.800.000 - - - Đất ở đô thị
21 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Ngã Ba TT Cát Bà (số nhà 1) - Hết số nhà 214 13.500.000 10.800.000 8.100.000 6.750.000 - Đất ở đô thị
22 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Sau Ngân hàng NN&PTNT Cát Bà - Trạm bơm Áng Vả 8.100.000 6.480.000 4.860.000 4.060.000 - Đất ở đô thị
23 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Giáp Ngân hàng NN&PTNT - Hết số nhà 214 8.100.000 6.480.000 4.860.000 4.060.000 - Đất ở đô thị
24 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Giáp ngã ba Núi xẻ - Hết số nhà 212 7.200.000 5.760.000 4.320.000 3.600.000 - Đất ở đô thị
25 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Hết số nhà 214 - Đầu cầu Cái Bèo 20.250.000 16.200.000 12.150.000 - - Đất ở đô thị
26 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Cổng chợ chính (số nhà 01) - Hết số nhà 19 28.000.000 22.400.000 16.800.000 14.000.000 - Đất ở đô thị
27 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Số nhà 20 - Hết Trụ sở ban quản lý Cảng cá Cát Bà 27.190.000 21.750.000 16.310.000 13.600.000 - Đất ở đô thị
28 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Giáp Trụ sở ban quản lý Cảng cá Cát Bà - Hết Cty TNHH thủy sản Đức Giang 19.440.000 15.550.000 - - - Đất ở đô thị
29 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Hết Công ty TNHH thủy sản Đức Giang - Hết Trạm Kiểm ngư 14.040.000 11.230.000 7.710.000 - - Đất ở đô thị
30 Huyện Cát Hải Đường đấu nối khu I-Vịnh Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Xây dựng - Đường vào bãi tắm Tùng Thu 10.800.000 8.640.000 6.480.000 5.400.000 - Đất ở đô thị
31 Huyện Cát Hải Đường đấu nối khu I-Vịnh Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Đường vào bãi tắm Tùng Thu - Ngã ba Tùng Dinh 27.230.000 21.780.000 16.340.000 13.500.000 - Đất ở đô thị
32 Huyện Cát Hải Đường núi Xẻ đến Pháo đài thần công - Thị trấn Cát Bà Đầu đường - Cuối đường 8.000.000 - - - - Đất ở đô thị
33 Huyện Cát Hải Khu Đô thị Cái Giá tại thị trấn Cát Bà, xã Trân Châu - Thị trấn Cát Bà 7.500.000 - - - - Đất ở đô thị
34 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Nhà chờ Bến Gót - Ngã ba đường hoàn trả và 356 9.900.000 7.920.000 5.940.000 4.950.000 - Đất ở đô thị
35 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Ngã ba đường hoàn trả và đường tỉnh 356 - Ngã ba rẽ vào trường THCS thị trấn Cát Hải 12.210.000 9.770.000 7.330.000 6.110.000 - Đất ở đô thị
36 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Ngã ba vào trường THCS TT Cát Hải - Gồ Đồng Sam 10.890.000 8.710.000 6.530.000 5.450.000 - Đất ở đô thị
37 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Gồ Đồng Sam - Ngã ba đi xã Đồng Bài đường 356 6.530.000 5.220.000 3.920.000 3.270.000 - Đất ở đô thị
38 Huyện Cát Hải Đường huyện (2a) - Thị trấn Cát Hải Ngã ba đường hoàn trả và đường tỉnh 356 - Trạm biến áp số 2 12.210.000 9.770.000 7.330.000 6.110.000 - Đất ở đô thị
39 Huyện Cát Hải Đoạn đường - Thị trấn Cát Hải Sau Ngân hàng NN và PTNT - Hết Bưu điện Cát Hải cũ 11.550.000 9.240.000 6.930.000 5.780.000 - Đất ở đô thị
40 Huyện Cát Hải Đường Tân Vũ-Lạch Huyện - Thị trấn Cát Hải Từ Hết địa bàn xã Đồng Đài - Cuối đường 6.750.000 5.400.000 4.050.000 - - Đất ở đô thị
41 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Bà Địa phận thị trấn Cát Bà (đỉnh dốc ông Chữ) - Hết khu tái định cư Hùng Sơn 4.540.000 3.630.000 2.720.000 2.270.000 - Đất TM-DV đô thị
42 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Đá Lát (cột điện cao thế 214) - Đỉnh dốc Bà Thà 2.700.000 - - - - Đất TM-DV đô thị
43 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Bà Thà - Ngã ba Áng Sỏi (số nhà 488) 4.540.000 3.630.000 2.720.000 2.270.000 - Đất TM-DV đô thị
44 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Ngã 3 Áng Sỏi (số nhà 486) - Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) 6.000.000 5.040.000 3.790.000 3.150.000 - Đất TM-DV đô thị
45 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) - Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) 9.000.000 7.200.000 5.400.000 4.500.000 - Đất TM-DV đô thị
46 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) - Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 62) 8.640.000 6.910.000 5.180.000 4.320.000 - Đất TM-DV đô thị
47 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 64) - Giáp số nhà 94 11.660.000 9.330.000 7.000.000 5.830.000 - Đất TM-DV đô thị
48 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 94 - Hết hiệu vàng Ngọc Liên (đối diện hết số nhà 158) 15.120.000 12.100.000 9.070.000 7.560.000 - Đất TM-DV đô thị
49 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 159 (ngã ba cảng cá, đường 1-4) - Hết ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) 21.600.000 17.280.000 12.960.000 - - Đất TM-DV đô thị
50 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Giáp cửa hầm quân sự 20.250.000 16.200.000 - - - Đất TM-DV đô thị
51 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Cửa hầm quân sự - Đến Vòng Xuyến - Cuối đường Cát Cò 16.200.000 12.960.000 - - - Đất TM-DV đô thị
52 Huyện Cát Hải Đường Cát Tiên - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Cuối đường (Cát cò 1&2) 20.250.000 16.200.000 - - - Đất TM-DV đô thị
53 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn SeaPearl (của phụ số nhà 3) - Hết Khách sạn Thành Công I (số nhà 39) 20.250.000 16.200.000 14.180.000 12.150.000 - Đất TM-DV đô thị
54 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Anh Thuận (số nhà 41) - Hết số nhà 283 16.200.000 12.960.000 11.340.000 9.720.000 - Đất TM-DV đô thị
55 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Thái Long (số nhà 285) - Giáp khách sạn Cát Bà Dream (số nhà 315) 20.250.000 16.200.000 12.150.000 - - Đất TM-DV đô thị
56 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đường ngang 20.250.000 16.200.000 - - - Đất TM-DV đô thị
57 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Charm Island (số nhà 1) - Hết số nhà 25 12.960.000 10.370.000 7.780.000 - - Đất TM-DV đô thị
58 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Nữ Hoàng - Trường Tiểu học Chu Văn An 10.800.000 8.640.000 6.480.000 - - Đất TM-DV đô thị
59 Huyện Cát Hải Đường vòng lô II Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đầu đường - Cuối đường 8.100.000 6.480.000 - - - Đất TM-DV đô thị
60 Huyện Cát Hải Đường Núi Xẻ - Thị trấn Cát Bà Đầu đường (Tiếp giáp phố cái bèo) - Cuối đường (Tiếp giáp phố Núi Ngọc) 8.100.000 6.480.000 - - - Đất TM-DV đô thị
61 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Ngã Ba TT Cát Bà (số nhà 1) - Hết số nhà 214 8.100.000 6.480.000 4.860.000 4.050.000 - Đất TM-DV đô thị
62 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Sau Ngân hàng NN&PTNT Cát Bà - Trạm bơm Áng Vả 4.860.000 3.890.000 2.920.000 2.440.000 - Đất TM-DV đô thị
63 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Giáp Ngân hàng NN&PTNT - Hết số nhà 212 4.860.000 3.890.000 2.920.000 2.430.000 - Đất TM-DV đô thị
64 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Giáp ngã ba Núi xẻ - Hết số nhà 212 4.320.000 3.460.000 2.590.000 2.160.000 - Đất TM-DV đô thị
65 Huyện Cát Hải Phố Cái Bèo - Thị trấn Cát Bà Số nhà 214 - Đầu cầu Cái Bèo 12.150.000 9.720.000 7.290.000 - - Đất TM-DV đô thị
66 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Cổng chợ chính (số nhà 01) - Hết số nhà 19 16.800.000 13.440.000 10.080.000 8.400.000 - Đất TM-DV đô thị
67 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Số nhà 20 - Hết Trụ sở ban quản lý Cảng cá Cát Bà 16.310.000 13.050.000 9.790.000 8.160.000 - Đất TM-DV đô thị
68 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Giáp Trụ sở ban quản lý Cảng cá Cát Bà - Hết Cty TNHH thủy sản Đức Giang 11.660.000 9.330.000 - - - Đất TM-DV đô thị
69 Huyện Cát Hải Phố Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Hết Cty TNHH thủy sản Đức Giang - Hết Trạm Kiểm ngư 8.420.000 6.740.000 4.630.000 - - Đất TM-DV đô thị
70 Huyện Cát Hải Đường đấu nối khu I-Vịnh Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Xây dựng - Đường vào bãi tắm Tùng Thu 6.480.000 5.180.000 3.890.000 3.240.000 - Đất TM-DV đô thị
71 Huyện Cát Hải Đường đấu nối khu I-Vịnh Tùng Dinh - Thị trấn Cát Bà Đường vào bãi tắm Tùng Thu - Ngã ba Tùng Dinh 16.340.000 13.070.000 9.800.000 8.100.000 - Đất TM-DV đô thị
72 Huyện Cát Hải Đường núi Xẻ đến Pháo đài thần công - Thị trấn Cát Bà Đầu đường - Cuối đường 4.800.000 - - - - Đất TM-DV đô thị
73 Huyện Cát Hải Khu Đô thị Cái Giá tại thị trấn Cát Bà, xã Trân Châu - Thị trấn Cát Bà 3.750.000 - - - - Đất TM-DV đô thị
74 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Nhà chờ Bến Gót - Ngã ba đường hoàn trả và 356 5.940.000 4.750.000 3.560.000 2.970.000 - Đất TM-DV đô thị
75 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Ngã ba đường hoàn trả và đường tỉnh 356 - Ngã ba rẽ vào trường THCS thị trấn Cát Hải 7.330.000 5.860.000 4.400.000 3.660.000 - Đất TM-DV đô thị
76 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Ngã ba vào trường THCS TT Cát Hải - Gồ Đồng Sam 6.530.000 5.230.000 3.920.000 3.270.000 - Đất TM-DV đô thị
77 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Hải Gồ Đồng Sam - Ngã ba đi xã Đồng Bài đường 356 3.920.000 3.130.000 2.350.000 1.960.000 - Đất TM-DV đô thị
78 Huyện Cát Hải Đường huyện (2a) - Thị trấn Cát Hải Ngã ba đường hoàn trả và đường tỉnh 356 - Trạm biến áp số 2 7.330.000 5.860.000 4.400.000 3.760.000 - Đất TM-DV đô thị
79 Huyện Cát Hải Đoạn đường - Thị trấn Cát Hải Sau Ngân hàng NN và PTNT - Hết Bưu điện Cát Hải cũ 6.930.000 5.540.000 4.160.000 3.470.000 - Đất TM-DV đô thị
80 Huyện Cát Hải Đường Tân Vũ-Lạch Huyện - Thị trấn Cát Hải Từ Hết địa bàn xã Đồng Đài - Cuối đường 4.050.000 3.240.000 2.430.000 - - Đất TM-DV đô thị
81 Huyện Cát Hải Đường tỉnh 356 - Thị trấn Cát Bà Địa phận thị trấn Cát Bà (đỉnh dốc ông Chữ) - Hết khu tái định cư Hùng Sơn 3.780.000 3.030.000 2.270.000 1.890.000 - Đất SX-KD đô thị
82 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Đá Lát (cột điện cao thế 214) - Đỉnh dốc Bà Thà 2.250.000 - - - - Đất SX-KD đô thị
83 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Đỉnh dốc Bà Thà - Ngã ba Áng Sỏi (số nhà 488) 3.780.000 3.030.000 2.270.000 1.890.000 - Đất SX-KD đô thị
84 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Ngã 3 Áng Sỏi (số nhà 486) - Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) 5.000.000 4.200.000 3.160.000 2.630.000 - Đất SX-KD đô thị
85 Huyện Cát Hải Phố Hà Sen - Thị trấn Cát Bà Hết cống đập nước (Tổ dân phố 1) - Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) 7.500.000 6.000.000 4.500.000 3.750.000 - Đất SX-KD đô thị
86 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba thị trấn Cát Bà (số nhà 2) - Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 62) 7.200.000 5.760.000 4.320.000 3.600.000 - Đất SX-KD đô thị
87 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Chi cục thuế Cát Hải (số nhà 64) - Giáp số nhà 94 9.720.000 7.780.000 5.830.000 4.860.000 - Đất SX-KD đô thị
88 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 94 - Hết hiệu vàng Ngọc Liên (đối diện hết số nhà 158) 12.600.000 10.080.000 7.560.000 6.300.000 - Đất SX-KD đô thị
89 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Số nhà 159 (ngã ba cảng cá, đường 1-4) - Hết ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) 18.000.000 14.400.000 10.800.000 - - Đất SX-KD đô thị
90 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Giáp cửa hầm quân sự 16.880.000 13.500.000 - - - Đất SX-KD đô thị
91 Huyện Cát Hải Đường 1-4 - Thị trấn Cát Bà Cửa hầm quân sự - Đến Vòng Xuyến - Cuối đường Cát Cò 13.500.000 10.800.000 - - - Đất SX-KD đô thị
92 Huyện Cát Hải Đường Cát Tiên - Thị trấn Cát Bà Ngã ba Chùa Đông (cột điện cao thế 292) - Cuối đường (Cát cò 1&2) 16.880.000 13.500.000 - - - Đất SX-KD đô thị
93 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn SeaPearl (của phụ số nhà 3) - Hết Khách sạn Thành Công I (số nhà 39) 16.880.000 13.500.000 11.820.000 10.130.000 - Đất SX-KD đô thị
94 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Anh Thuận (số nhà 41) - Hết số nhà 283 13.500.000 10.800.000 9.450.000 8.100.000 - Đất SX-KD đô thị
95 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Khách sạn Thái Long (số nhà 285) - Giáp khách sạn Cát Bà Dream (số nhà 315) 16.880.000 13.500.000 10.130.000 - - Đất SX-KD đô thị
96 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đường ngang 16.880.000 13.500.000 - - - Đất SX-KD đô thị
97 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Charm Island (số nhà 1) - Hết số nhà 25 10.800.000 8.640.000 6.480.000 - - Đất SX-KD đô thị
98 Huyện Cát Hải Phố Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Từ khách sạn Nữ Hoàng - Trường Tiểu học Chu Văn An 9.000.000 7.200.000 5.400.000 - - Đất SX-KD đô thị
99 Huyện Cát Hải Đường vòng lô II Núi Ngọc - Thị trấn Cát Bà Đầu đường - Cuối đường 9.720.000 7.780.000 - - - Đất SX-KD đô thị
100 Huyện Cát Hải Đường Núi Xẻ - Thị trấn Cát Bà Đầu đường (Tiếp giáp phố cái bèo) - Cuối đường (Tiếp giáp phố Núi Ngọc) 6.750.000 5.400.000 - - - Đất SX-KD đô thị
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ