STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính - đến hết tường rào Huyện Ủy | 1.700.000 | 1.275.000 | 956.000 | 669.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng - đến cầu Chợ | 1.700.000 | 1.275.000 | 956.000 | 669.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hoà theo trục Hồ Chí Minh - đến cầu Nặm Nhằn | 1.700.000 | 1.275.000 | 956.000 | 669.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện - đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ | 1.700.000 | 1.275.000 | 956.000 | 669.000 | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 18-5) - đến nối vào đường Xuân Hòa - Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 18-5) | 1.700.000 | 1.275.000 | 956.000 | 669.000 | - | Đất ở đô thị |
6 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính - đến hết tường rào Huyện Ủy | 1.360.000 | 1.020.000 | 765.000 | 535.000 | - | Đất TM -DV đô thị |
7 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng - đến cầu Chợ | 1.360.000 | 1.020.000 | 765.000 | 535.000 | - | Đất TM -DV đô thị |
8 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hoà theo trục Hồ Chí Minh - đến cầu Nặm Nhằn | 1.360.000 | 1.020.000 | 765.000 | 535.000 | - | Đất TM -DV đô thị |
9 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện - đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ | 1.360.000 | 1.020.000 | 765.000 | 535.000 | - | Đất TM -DV đô thị |
10 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 18-5) - đến nối vào đường Xuân Hòa - Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 18-5) | 1.360.000 | 1.020.000 | 765.000 | 535.000 | - | Đất TM -DV đô thị |
11 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính - đến hết tường rào Huyện Ủy | 1.020.000 | 765.000 | 574.000 | 401.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
12 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn nối vào đường Hồ Chí Minh đối diện Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hà Quảng - đến cầu Chợ | 1.020.000 | 765.000 | 574.000 | 401.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
13 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ đường rẽ vào Trường Trung học Cơ sở Xuân Hoà theo trục Hồ Chí Minh - đến cầu Nặm Nhằn | 1.020.000 | 765.000 | 574.000 | 401.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
14 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn từ ngã ba rẽ vào chợ huyện - đến nhà ông Hoàng Văn Giám (thửa đất số 36, tờ bản đồ số 19-5) và xung quanh chợ | 1.020.000 | 765.000 | 574.000 | 401.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
15 | Huyện Hà Quảng | Đường phố loại II - Thị trấn Xuân Hòa | Đoạn đường cũ rẽ vào Ủy ban nhân dân huyện từ ngã ba quán ông Hoàng Văn Luân (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 18-5) - đến nối vào đường Xuân Hòa - Vần Dính hết thửa đất ông Nông Văn Cắm (thửa đất số 55, tờ bản đồ số 18-5) | 1.020.000 | 765.000 | 574.000 | 401.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đô Thị Đường Phố Loại II - Thị Trấn Xuân Hòa, Huyện Hà Quảng, Cao Bằng
Bảng giá đất của Huyện Hà Quảng, Cao Bằng cho đoạn đường phố loại II tại Thị trấn Xuân Hòa, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng, và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất cho từng vị trí cụ thể trong đoạn đường từ ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh theo đường Xuân Hòa - Vần Dính đến hết tường rào Huyện Ủy.
Vị trí 1: 1.700.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường từ ngã ba tiếp giáp đường Hồ Chí Minh đến hết tường rào Huyện Ủy có mức giá cao nhất là 1.700.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường, thường nằm gần các cơ sở hạ tầng chính, cơ quan hành chính, và các tiện ích công cộng quan trọng, dẫn đến giá trị đất tại đây cao hơn các vị trí khác.
Vị trí 2: 1.275.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 1.275.000 VNĐ/m². Vị trí này có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn giữ được giá trị cao. Khu vực này có thể gần các cơ sở hạ tầng chính và tiện ích công cộng, nhưng không đạt mức độ đắc địa như vị trí 1.
Vị trí 3: 956.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 956.000 VNĐ/m², cho thấy khu vực này có giá trị đất thấp hơn so với các vị trí đầu. Mặc dù giá trị thấp hơn, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển và có thể là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc những người tìm kiếm mức giá hợp lý hơn.
Vị trí 4: 669.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 669.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do xa các tiện ích công cộng hoặc cơ sở hạ tầng chính, hoặc giao thông kém thuận tiện hơn so với các vị trí khác.
Bảng giá đất theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND, được sửa đổi bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND, là một nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn đường phố loại II ở Thị trấn Xuân Hòa. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.