LIÊN TỊCH BỘ NGỌAI
GIAO - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số : 29/2006 /TTLT-BNG-BNV-BTC-
BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2006
|
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NÐ-CP NGÀY 23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở
NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số
157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau
đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP), liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thực hiện các chế
độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước
ngoài như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
:
1. Cán bộ, công chức
công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điều 1 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây gọi là cán bộ, công
chức) bao gồm :
a) Cán bộ, công chức
tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Pháp lệnh về Cơ
quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 02/12/1993.
b) Cán bộ, công chức
tại các Cơ quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do
ngân sách nhà nước cấp.
2. Phu nhân, phu quân
quy định tại Điều 9 Khoản 1 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau
đây gọi là phu nhân/phu quân) bao gồm :
a) Phu nhân/phu quân
của cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao từ Bí thư thứ nhất trở lên.
b) Phu nhân/phu quân
của Trưởng Cơ quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do ngân
sách nhà nước cấp.
c) Phu nhân/phu quân
của cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số
sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất (180%) trở lên.
II.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ (SHP) :
1.
Nguyên tắc :
Chế độ SHP được áp dụng
thống nhất đối với cán bộ, công chức cùng công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài. Người giữ chức vụ cao hơn được hưởng chỉ số SHP cao hơn.
2.
Mức SHP tối thiểu :
a) Mức SHP tối thiểu
được xây dựng trên cơ sở tầm quan trọng của địa bàn, cường độ, khối lượng công
việc và giá cả sinh hoạt của từng địa bàn, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức
yên tâm công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Mức SHP tối thiểu
tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm có 3 mức : 500; 450 và 400 đô-la Mỹ/người/tháng.
Danh sách các nước hưởng mức SHP tối thiểu được quy định cụ thể tại Bảng mức
sinh hoạt phí tối thiểu tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư này (Phụ lục I kèm theo), trong đó giữ nguyên mức 400 đô-la Mỹ/người/tháng
để có thể điều chỉnh khi cần thiết.
3.
Chỉ số SHP :
a) Chỉ số SHP của cán
bộ, công chức được xác định trên cơ sở chức danh tiêu chuẩn, chức vụ và hệ số mức
lương trong nước. Chỉ số SHP được quy định cụ thể trong quyết định cử cán bộ,
công chức đi công tác nhiệm kỳ của cơ quan có thẩm quyền. Tiền SHP của các đối
tượng được hưởng tính trên cơ sở tiền đô-la Mỹ, theo số ngày thực tế có mặt ở
nước sở tại.
b) Ban hành kèm theo
Thông tư này 5 Bảng chỉ số SHP (Phụ lục II kèm theo) áp dụng cho các đối tượng
nêu tại Mục I của Thông tư, cụ thể như sau :
- Bảng 1 : Áp dụng đối
với cán bộ, công chức giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 2 : Áp dụng đối
với cán bộ, công chức trong các ngành hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể.
- Bảng 3 : Áp dụng đối
với chuyên ngành quân đội, an ninh và công an không giữ chức vụ ngoại giao.
- Bảng 4 : Áp dụng đối
với cán bộ, công chức, viên chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính, phục vụ.
- Bảng 5 : Áp dụng đối
với các đối tượng là phu nhân/phu quân.
III. CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC
:
1.
Chế độ chung :
Trong thời gian công
tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức và phu
nhân/phu quân được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, điện, nước, chất đốt, các
phương tiện làm việc và sinh hoạt thiết yếu theo quy định và hướng dẫn cụ thể của
Bộ Tài chính.
2.
Thời gian làm việc và chế độ nghỉ phép:
a) Thời gian
công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài là 03 năm, tức 36 tháng (kể cả thời gian bàn
giao công việc), tính từ ngày đến nhận công tác.
b) Thời gian làm việc
một ngày là 8 giờ, một tuần làm việc 5 ngày.
c) Cán bộ, công chức
được nghỉ phép, nghỉ những ngày lễ, Tết và nghỉ ốm đau theo quy định của pháp
luật về lao động.
Ngoài ra, cán bộ,
công chức được nghỉ làm việc và hưởng nguyên SHP những ngày lễ chính thức của
nước sở tại.
3.
Trợ cấp chiến tranh, dịch bệnh :
Cán bộ, công chức ở
các địa bàn trong thời kỳ có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe doạ tính mạng
được hưởng trợ cấp 30% mức SHP tối thiểu áp dụng đối với địa bàn đó. Căn cứ báo
cáo của Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại
chỗ, Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ xem xét, quyết định địa
bàn và thời gian được hưởng hoặc thôi không được hưởng khoản trợ cấp này.
4.
Chế độ tiền lương :
Trong thời gian công
tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức được hưởng
40% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có) ở trong nước. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương
từ ngân sách nhà nước trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại các Cơ
quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương cơ bản hiện hưởng trong nước.
Cơ quan
quản lý và chi trả tiền lương trước khi đi nước ngoài cho các đối tượng trên
đây có trách nhiệm thực hiện việc chi trả các khoản tiền lương nêu trên.
5.
Chế độ bảo hiểm xã hội :
a) Trong thời gian
công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức thuộc
đối tượng quy định tại Khoản 1, Mục I của Thông tư được tiếp tục đóng bảo hiểm
xã hội để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất như khi công tác ở trong nước theo
quy định của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội.
Cơ quan quản lý cán bộ,
công chức trước khi đi nước ngoài hàng tháng có trách nhiệm đóng phần đóng bảo
hiểm xã hội cho chế độ hưu trí và tử tuất, đồng thời trích từ tiền lương của
cán bộ, công chức để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
b) Phu nhân/phu quân
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Mục I của Thông tư được thực hiện đóng bảo
hiểm xã hội trong thời gian ở nước ngoài cho chế độ hưu trí, tử tuất như sau :
- Phu nhân/phu
quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được tiếp tục đóng
bảo hiểm xã hội như đối với cán bộ, công chức theo quy định tại điểm (a) trên
đây.
- Phu nhân/phu quân
không phải là cán bộ, công chức nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc trước khi đi nước ngoài thì mức đóng là tổng mức đóng bảo hiểm
xã hội của người lao động và người sử dụng lao động cho chế độ hưu trí, tử tuất
trên mức tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội trước khi đi nước ngoài.
Cơ quan quản lý cán bộ,
công chức có phu nhân/phu quân thuộc đối tượng này, hàng tháng có trách nhiệm
thu tiền đóng bảo hiểm xã hội của phu nhân/phu quân để đóng vào quỹ bảo hiểm xã
hội.
6.
Phụ cấp đối với cán bộ, công chức nữ và phu nhân :
Nữ cán bộ, công chức
và phu nhân được hưởng phụ cấp hàng tháng 5% mức SHP tối thiểu tại nước công
tác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
:
1. Thông tư này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các Thông tư liên tịch số 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC
ngày 09/5/2001 của liên Bộ Tài chính - Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ “Hướng dẫn điều
chỉnh chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại cơ quan đại
diện của Việt Nam ở nước ngoài” và Thông tư liên tịch số 41/TT/LB ngày 01/7/1997
của liên Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao “Hướng dẫn bổ sung thực hiện Điều 1-2 Mục
V Nghị định 105/CP ngày 22/6/1965 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về
chế độ đối với vợ (chồng) cán bộ ngoại giao được cử đi công tác dài hạn ở nước
ngoài.
2. Các chế độ quy định
tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
3. Các Bộ, ngành có
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi
quản lý thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có
văn bản đề nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Phú Bình
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI
VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Thị Nhân
|
Nơi nhận :
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Lưu: TCCB, QTTV, VP.
Phụ
lục 1:
BẢNG MỨC
SINH
HOẠT PHÍ TỐI THIỂU TẠI CÁC CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày
08 tháng 11 năm 2006)
Số TT
|
500 USD
|
450 USD
|
400USD
|
01
|
Trung Quốc (Bắc
Kinh)
|
|
|
02
|
Lào (Viên Chăn)
|
|
|
03
|
Cămpuchia
(Phnôm-Pênh)
|
|
|
04
|
Liờn bang Nga
|
|
|
05
|
Nhật Bản
|
|
|
06
|
Thuỵ Sỹ
|
|
|
07
|
Áo
|
|
|
08
|
Anh
|
|
|
09
|
Bỉ
|
|
|
10
|
Canada
|
|
|
11
|
Pháp
|
|
|
12
|
Hà Lan
|
|
|
13
|
CHLB Đức
|
|
|
14
|
Italy
|
|
|
15
|
Thuỵ Điển
|
|
|
16
|
Đan Mạch
|
|
|
17
|
Phần Lan
|
|
|
18
|
Úc (Canberra)
|
|
|
19
|
Úc (Sydney)
|
|
|
20
|
Tây Ban Nha
|
|
|
21
|
New Zealand
|
|
|
22
|
Mỹ (Washington)
|
|
|
23
|
Mỹ (New York)
|
|
|
24
|
Cu Ba
|
|
|
25
|
Đài Loan
|
|
|
26
|
Hàn Quốc
|
|
|
27
|
Ấn Độ (New Delhi)
|
|
|
28
|
Myanmar
|
|
|
29
|
Indonesia
|
|
|
30
|
Philippines
|
|
|
31
|
Iraq
|
|
|
32
|
Iran
|
|
|
33
|
Bangladesh
|
|
|
34
|
Pakistan
|
|
|
35
|
Libi
|
|
|
36
|
Venezuela
|
|
|
37
|
Mông Cổ
|
|
|
38
|
CHDCND Triều Tiên
|
|
|
39
|
|
Mỹ (San Fransisco)
|
|
40
|
|
Hong Kong
|
|
41
|
|
Trung Quốc (Quảng
Châu)
|
|
42
|
|
Trung Quốc (Nam
Ninh)
|
|
43
|
|
Trung Quốc (Côn
Minh)
|
|
44
|
|
Lào (Paksé)
|
|
45
|
|
Lào
(Luông-Pra-Băng)
|
|
46
|
|
Lào (Savanakhet)
|
|
47
|
|
Cămpuchia
(Battambang)
|
|
48
|
|
Cămpuchia
(Congpongsom)
|
|
49
|
|
Thái Lan (Băng Cốc)
|
|
50
|
|
Khòn Khèn (Thái
Lan)
|
|
51
|
|
Malaysia
|
|
52
|
|
Brunei
|
|
53
|
|
Ấn Độ (Mumbai)
|
|
54
|
|
Singapore
|
|
55
|
|
APEC VN (Singapore)
|
|
56
|
|
Ukraina
|
|
57
|
|
Belarus
|
|
58
|
|
SÐc
|
|
59
|
|
Hungary
|
|
60
|
|
Bungari
|
|
61
|
|
Rumani
|
|
62
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
|
63
|
|
Ba Lan
|
|
64
|
|
Uzbekistan
|
|
65
|
|
Angeri
|
|
66
|
|
Ai Cập
|
|
67
|
|
Dubai
|
|
68
|
|
Cô Oét
|
|
69
|
|
Li Băng
|
|
70
|
|
ả rập Xê út
|
|
71
|
|
Mexico
|
|
72
|
|
Argentina
|
|
73
|
|
Braxin
|
|
74
|
|
Chi-lê
|
|
75
|
|
Panama
|
|
76
|
|
Nigeria
|
|
77
|
|
Nam Phi
|
|
78
|
|
Maroc
|
|
79
|
|
Angola
|
|
80
|
|
Tanzania
|
|
Phụ lục 2:
CÁC BẢNG CHỈ
SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CƠ
QUAN ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BẢNG 1. - CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO :
Chức
vụ ngoại giao
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Đại sứ :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
238%
7,27 trở xuống
|
250%
7,28 trở
lên
|
|
|
|
Công sứ :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
226%
6,20 trở xuống
|
236%
6,21 trở
lên
|
|
|
|
Tham tán Công sứ,
Tổng Lãnh sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
214%
6,19 trở xuống
|
224%
6,20 trở
lên
|
|
|
|
Tuỳ viên Quân sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
206%
7,29 trở xuống
|
214%
7,30 - 7,99
|
224%
8,00 trở
lên
|
|
|
Phó Tuỳ viên Quân
sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
196%
7,29 trở xuống
|
204%
7,30 trở
lên
|
|
|
|
Tham tán, Phó Tổng
Lãnh sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
196%
5,07 trở xuống
|
204%
5,08 trở
lên
|
|
|
|
Bí thư thứ nhất :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở
lên
|
|
|
|
Bí thư thứ hai :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
172%
3,33 trở
lên
|
|
|
|
|
Bí thư thứ ba :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
164%
3,00 trở
lên
|
|
|
|
|
Lãnh sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
164%
3,32 trở xuống
|
172%
3,33 - 3,65
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở lên
|
|
Phó Lãnh sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
156%
2,99 trở xuống
|
164%
3,00 - 3,32
|
172%
3,33 trở
lên
|
|
|
Tuỳ viên Thương mại
:
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
156%
2,99 trở xuống
|
164%
3,00 - 3,32
|
172%
3,33 - 3,65
|
180%
3,66 - 4,31
|
188%
4,32 trở
lên
|
Tuỳ viên, Tuỳ viên
Lãnh sự :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
156%
2,34 trở
lên
|
|
|
|
|
BẢNG 2. – CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TRONG CÁC NGÀNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ :
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Bậc VII
|
Bậc VIII
|
Trưởng Cơ quan
không giữ
chức vụ ngoại giao
:
- Chỉ số
sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
180%
3,99 trë
xuèng
|
188%
4,00 - 4,65
|
196%
4,66 -
4,98+5% PCTNVK
|
204%
4,98+6%
PCTNVK - 5,76
|
212%
5,77 - 6,19
|
220%
6,20 trở
lên
|
|
|
Cán bộ, công chức
chuyên môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp, Đảng và Đoàn thể (trình
độ Đại học trở lên) :
- Chỉ số
sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
156%
2,99 trë
xuèng
|
164%
3,00 - 3,33
|
172%
3,34 - 3,99
|
180%
4,00 - 4,65
|
188%
4,66 -
4,98+5% PCTNVK
|
196%
4,98+6%
PCTNVK - 5,76
|
204%
5,77 - 6,19
|
212%
6,20 trở
lên
|
- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt
khung
BẢNG 3. - CHUYÊN
NGÀNH QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO :
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Bậc VII
|
Bậc VIII
|
Sĩ quan Quân đội,
Công an, quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao:
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
156%
4,20 trở xuống
|
164%
4,21 - 4,60
|
172%
4,61 - 5,00
|
180%
5,01 - 5,40
|
188%
5,41 - 6,00
|
196%
6,01 - 6,60
|
204%
6,61 - 7,30
|
212%
7,31 trở
lên
|
BẢNG 4. – CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KỸ THUẬT HẬU CẦN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ :
Chức danh
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc III
|
Bậc IV
|
Bậc V
|
Bậc VI
|
Cơ yếu:
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
140%
3,80 trở xuống
|
146%
3,81 - 4,39
|
152%
4,40 - 4,99
|
158%
5,00 - 5,60
|
164%
5,61 - 6,19
|
170%
6,20 trở
lên
|
Nhân viên hành
chính, kỹ thuật:
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
134%
2,06 trở xuống
|
140%
2,07 - 2,46
|
146%
2,47 - 3,06
|
152%
3,07 - 3,66
|
158%
3,67 - 4,06
|
164%
4,06 +
PCTNVK
|
Lái xe :
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
134%
2,23 trở xuống
|
140%
2,24 - 2,59
|
146%
2,60 - 3,04
|
152%
3,05 - 3,59
|
158%
3,60 - 4,03
|
164%
4,03 +
PCTNVK
|
Cấp dưỡng, Tạp vụ,
Bảo vệ
:
- Chỉ
số sinh hoạt phí ngoài nước
- Hệ số
lương trong nước
|
134%
1,68 trở xuống
|
140%
1,69 - 2,04
|
146%
2,05 - 2,58
|
152%
2,59 - 3,12
|
158%
3,13 - 3,48
|
164%
3,48 +
PCTNVK
|
- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt
khung
BẢNG 5. - PHU NHÂN, PHU QUÂN :
Chức danh
|
Chỉ số SHP ngoài
nước
|
Phu nhân/phu quân Đại
sứ
|
125%
|
Phu nhân/phu quân
nhóm 1
|
110%
|
Phu quân/phu nhân
nhóm 2
|
80%
|
Chú thích :
- Nhóm 1 gồm : Công sứ, Tham tán Công
sứ, Tổng Lãnh sự, Tuỳ viên quân sự, Phó Tuỳ viên quân sự, Tham tán, Phó Tổng
Lãnh sự, Trưởng Cơ quan không giữ chức vụ ngoại giao.
- Nhóm 2 gồm : Bí thư thứ nhất và các
đối tượng hưởng chỉ số SHP từ 180% trở lên.