Thông tư liên tịch 16/2005/TTLT-BTC-UBDSGĐ&TE-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định 19/2004/QĐ-TTG về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010 do Bộ Tài chính - Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Lao động, thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 16/2005/TTLT-BTC-UBDSGĐ&TE-BLĐTBXH
Ngày ban hành 03/03/2005
Ngày có hiệu lực 08/04/2005
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính,Uỷ Ban dân số gia đình và trẻ em
Người ký Đàm Hữu Đắc,Huỳnh Thị Nhân,Phùng Ngọc Hùng
Lĩnh vực Quyền dân sự,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM- BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập - Tự do - Hạnh phóc

********

Số:16/2005/TTLT-BTC-UBDSGĐTE-BLĐTBXH 

Hà Nội, ngày 03  tháng 03 năm 2005

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2004/QĐ-TTG NGÀY 12/02/2004 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH NGĂN NGỪA VÀ GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG TRẺ EM LANG THANG, TRẺ EM BỊ XÂM PHẠM TÌNH DỤC VÀ TRẺ EM PHẢI LAO ĐỘNG NẶNG NHỌC, TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM GIAI ĐOẠN 2004-2010

I - QUY ĐỊNH CHUNG  

1. Chương trình 19 được triển khai thực hiện thông qua bốn Đề án quy định tại khoản 4, Điều 1 Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ (do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phê duyệt), cụ thể như sau:

- Đề án Truyền thông, vận động và nâng cao năng lực quản lý (Đề án 1).

- Đề án Ngăn chặn và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống (Đề án 2). 

- Đề án Ngăn chặn và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm phạm tình dục (Đề án 3).

- Đề án Ngăn chặn và giải quyết tình trạng trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại và nguy hiểm (Đề án 4). 

2. Kinh phí thực hiện Chương trình 19 được bố trí trong dự toán chi ngân sách trung ương của các bộ, ngành để thực hiện nhiệm vụ của chương trình do trung ương quản lý và bổ sung có mục tiêu cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) để thực hiện các nhiệm vụ của chương trình do địa phương quản lý.

3. Ngoài nguồn vốn từ ngân sách trung ương, các bộ, ngành có liên quan và các địa phương chủ động, tạo mọi điều kiện nhằm huy động sự tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ cho các hoạt động nhằm đẩy mạnh thực hiện các mục tiêu của chương trình.

II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung và mức chi cho các hoạt động của chương trình:

1.1. Hoạt động truyền thông, vận động và nâng cao năng lực quản lý:

a) Chi công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (đài phát thanh, đài truyền hình): Mức chi theo giá quy định hiện hành của Nhà nước.

b) Chi xây dựng, sản xuất, nhân bản và phát hành các loại sản phẩm truyền thông để cấp cho địa phương (không bao gồm các loại báo viết, tạp chí).

c) Chi cho các hoạt động truyền thông tại xã trọng điểm mức 1.000.000 đồng/xã/năm:

- Truyền thanh xã (biên tập, phát thanh);

- Nói chuyện chuyên đề;

- Chi bồi dưỡng cán bộ tham gia chiến dịch;

- Nước uống nhóm tư vấn nhỏ;

- Sửa chữa băng rôn, khẩu hiệu;

- Chi phí trang trí và thuê phương tiện vận chuyển (nếu có).

Số lượng xã trọng điểm do Bộ trưởng- Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.

d) Chi tổ chức các cuộc thi cấp trung ương và cấp tỉnh tuyên truyền về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm do lãnh đạo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cùng cấp phê duyệt. 

đ) Chi giải thưởng cho các cuộc thi viết bài về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em quyết định. Mức thưởng: Loại A: 300.000 đồng/bài; loại B: 200.000 đồng/bài; loại C: 100.000 đồng/bài.

e) Chi cho các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề, giao ban, sơ kết, tổng kết của từng đề án: Mức chi theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

g) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 105/2001/TT-BTC ngày 27/12/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước.

1.2. Hoạt động bảo vệ và trợ giúp trẻ em:

[...]