Thông tư liên tịch 148/2007/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 148/2007/TTLT-BTC-BNN
Ngày ban hành 13/12/2007
Ngày có hiệu lực 14/01/2008
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà,Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 148/2007/TTLT-BTC-BNN

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM GIỐNG GỐC VẬT NUÔI

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Liên Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Cơ quan đặt hàng

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi (sau đây được gọi tắt là cơ quan đặt hàng).

2. Đơn vị nhận đặt hàng

Bao gồm các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ sở nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực giống vật nuôi, các trang trại chăn nuôi đáp ứng được các yêu cầu của cơ sở nuôi giữ giống gốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Pháp lệnh giống vật nuôi (sau đây được gọi tắt là đơn vị nhận đặt hàng).

3. Sản phẩm giống được đặt hàng sản xuất và cung ứng

Là con giống, sản phẩm giống (trứng, tinh, phôi) của đàn giống cụ kỵ, ông, bà đối với lợn; của dòng thuần ông, bà đối với gia cầm; của đàn hạt nhân đối với gia súc lớn; của giống thuần đối với ong, tằm đạt tiêu chuẩn giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

4. Những hoạt động được nhà nước trợ cấp kinh phí để sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi

a) Sản xuất ra con giống và sản phẩm giống theo quy định tại khoản 3 Mục I của Thông tư này được nhà nước đặt hàng. Sản phẩm được bán, sử dụng thay thế đàn hoặc thực hiện Chương trình chọn lọc, nhân giống có mục tiêu;

b) Nhập và nuôi tân đáo giống gốc mới, các sản phẩm giống để nâng cao chất lượng giống gốc vật nuôi và hướng dẫn nghiệp vụ quản lý giống gốc;

c) Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng.

5. Nguồn kinh phí trợ cấp

a) Ngân sách Trung ương trợ cấp cho các hoạt động do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặt hàng được nêu tại khoản 4 Mục I Thông tư này;

b) Ngân sách địa phương trợ cấp cho các hoạt động do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt hàng được nêu tại khoản 4 Mục I của Thông tư này.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Lập kế hoạch bố trí nguồn kinh phí

Hàng năm, căn cứ mục tiêu phát triển của ngành chăn nuôi và khả năng sản xuất, cung ứng sản phẩm giống gốc của đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Mục I của Thông tư này, cơ quan đặt hàng lập dự toán chi Ngân sách về kinh phí trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trong dự toán ngân sách trình cơ quan thẩm quyền quyết định. Việc lập dự toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

2. Xác định mức kinh phí trợ cấp

a) Kinh phí trợ cấp cho một loại sản phẩm giống gốc: kinh phí trợ cấp cho một loại sản phẩm giống gốc được tính trên cơ sở số lượng sản phẩm giống gốc và đơn giá trợ cấp cho mỗi sản phẩm giống gốc, trong đó:

- Đơn giá trợ cấp cho một đơn vị sản phẩm giống vật nuôi được tính theo công thức:

Đơn giá trợ cấp cho một sản phẩm giống gốc

 

=

Chi phí chăn nuôi cho một đơn vị giống gốc

-

Doanh thu từ một đơn vị giống gốc

Định mức sản phẩm cho một đơn vị giống gốc

Trong đó:

+ Chi phí chăn nuôi cho một đơn vị giống gốc: là chi phí hợp lý sau khi trừ đi tiền bán sản phẩm thải loại, sản phẩm phụ của một đơn vị giống gốc để đơn vị nuôi giữ giống gốc vật nuôi đủ điều kiện nuôi giữ đối với một đơn vị giống gốc trong một năm;

Đơn vị giống gốc là đơn vị tính cho một loại vật nuôi cụ thể, đối với ong là đàn, đối với tằm là ổ, đối với vật nuôi khác là con, đối với tinh là liều, đối với phôi là phôi.

+ Doanh thu từ một đơn vị giống gốc: là tiền bán sản phẩm con giống, tinh, phôi và doanh thu sản phẩm xuất thay thế đàn theo giá nhà nước quy định. Giá nhà nước quy định được xây dựng trên cơ sở giá thị trường tại thời điểm xác định mức trợ cấp;

[...]