Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 24/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính,Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Nguyễn Danh Thái,Phạm Sỹ Danh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
BỘ
TÀI CHÍNH – BỘ VĂN HOÁ, |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao.
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1.1. Đối tượng:
- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
1.2. Phạm vi:
- Đội tuyển quốc gia.
- Đội tuyển trẻ quốc gia.
- Đội tuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành (gọi là đội tuyển tỉnh, ngành).
- Đội tuyển trẻ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành (gọi là đội tuyển trẻ tỉnh, ngành).
- Đội tuyển năng khiếu các cấp
- Đội tuyển cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.3. Thời gian áp dụng: trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách nhà nước.
3. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
- Tập luyện ở trong nước (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
|
1 |
Đội tuyển quốc gia |
120.000 |
|
2 |
Đội tuyển trẻ quốc gia |
90.000 |
|
3 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
90.000 |
|
4 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
70.000 |
|
5 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
50.000 |
- Tập luyện ở nước ngoài: Căn cứ vào quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập huấn được ký kết giữa các cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo vận động viên, huấn luyện viên thể thao ở trong nước với nước ngoài và cân đối trong khuổn khổ dự toán ngân sách nhà nước chi sự nghiệp thể dục thể được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm.
- Đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển quốc gia, trong thời gian tập trung tập luyện theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền để chuẩn bị tham dự Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới được hưởng chế độ dinh dưỡng là 200.000 đồng/người/ngày, trong thời gian tối đa 90 ngày.
1.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển trẻ quốc gia |
120.000 |
2 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
120.000 |
3 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
90.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
90.000 |