BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 06 năm 2006
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN VIỆC CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN THỰC HIỆN QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000
của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Liên tịch Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc công chứng của Phòng Công chứng và chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn đối với hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất như sau:
1.
Phạm vi điều chỉnh
1.1. Thông tư
này hướng dẫn việc công chứng của Phòng Công chứng và
chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với các hợp đồng, văn bản sau đây:
a) Hợp đồng
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của người thứ
ba mà Luật Đất đai gọi là bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (gọi là hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất); hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; di chúc để
thừa kế quyền sử dụng đất, văn bản phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, văn bản
nhận thừa kế quyền sử dụng đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người duy
nhất (sau đây gọi là hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất);
b) Hợp đồng
mua bán, thuê, tặng cho, thế chấp tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất; di chúc để thừa kế tài sản gắn liền với đất, văn
bản phân chia thừa kế tài sản gắn liền với đất; văn bản nhận thừa kế tài sản
gắn liền với đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất (sau đây
gọi là hợp đồng, văn bản về tài sản gắn liền với đất);
c) Hợp đồng
thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất;
d) Hợp đồng,
văn bản về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
đ) Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó
gắn liền với đất.
Hợp đồng, văn
bản nêu tại các điểm 1.1a, 1.1b, 1.1c, 1.1d và 1.1đ nêu trên sau đây gọi là hợp
đồng, văn bản về bất động sản.
1.2. Việc xác
nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản 2, điểm 5.2
khoản 5, khoản 6 Mục I và khoản 4 Mục II của Thông tư này.
2.
Công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
2.1. Hợp
đồng, văn bản về bất động sản mà bên có bất động sản là tổ chức trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì
công chứng tại Phòng Công chứng.
2.2. Hợp
đồng, văn bản về bất động sản mà bên có bất động sản là hộ gia đình, cá nhân
thì hộ gia đình, cá nhân đó được lựa chọn hình thức công chứng tại Phòng Công
chứng hoặc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động
sản.
2.3. Hợp
đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao thì xác nhận tại Ban quản lý Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu Kinh tế, Ban
quản lý Khu công nghệ cao (sau đây gọi là Ban quản lý).
3.
Hợp đồng, văn bản về bất động sản
3.1. Các bên
giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản có thể tự soạn thảo hoặc
yêu cầu Phòng Công chứng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ban quản lý
soạn thảo hợp đồng, văn bản.
3.2. Nội dung
hợp đồng, văn bản về bất động sản phải bảo đảm không vi phạm điều cấm của pháp luật,
không trái đạo đức xã hội.
3.3. Việc
soạn thảo hợp đồng, văn bản về bất động sản có thể tham khảo các mẫu hợp đồng,
văn bản ban hành kèm theo Thông tư này.
4.
Trách nhiệm của các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản
Các bên giao
kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản phải chịu trách nhiệm về:
4.1. Tính hợp
pháp của các giấy tờ do mình xuất trình;
4.2. Bảo đảm
các nguyên tắc giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản theo quy định của pháp luật
về dân sự.
5.
Trách nhiệm của Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn
5.1. Khi thực
hiện công chứng, chứng thực thì Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải chịu trách nhiệm về:
a) Thời điểm,
địa điểm công chứng, chứng thực;
b) Năng lực
hành vi dân sự của các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động
sản tại thời điểm công chứng, chứng thực;
c) Nội dung
thoả thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
d) Chữ ký của
các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản.
5.2. Khi thực
hiện xác nhận thì Trưởng Ban quản lý phải chịu trách nhiệm như trách nhiệm của
Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nêu tại điểm 5.1 khoản này.
6.
Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi
trường nơi chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm cung cấp dịch vụ thông tin về
đất đai theo yêu cầu của Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, Trưởng Ban quản lý.
II
- THỦ TỤC, TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động
sản
1.1. Hồ sơ
hợp lệ yêu cầu công chứng, chứng thực bao gồm:
a) Phiếu yêu
cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC) hoặc Phiếu yêu cầu chứng thực
hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
b) Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền
của người đại diện (nếu là người đại diện);
c) Bản sao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm
1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định
số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo
quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất);
Trường hợp
trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người
đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên
trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản
(bản sao) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
d) Hợp đồng,
văn bản về bất động sản.
1.2. Ngoài
các giấy tờ nêu tại điểm 1.1 khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ
yêu cầu công chứng, chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
a) Bản sao Sổ
hộ khẩu đối với trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực
rừng phòng hộ;
b) Đơn xin
tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối
với một phần thửa đất;
c) Bản sao Giấy chứng
tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản
và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật;
Bản sao Di chúc, Giấy
chứng tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc
mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
Bản sao Giấy
chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại
di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo
quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng được cấp theo quy định của Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2005 của Chính phủ (gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất) đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu
tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
đ) Văn bản xác nhận
tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả không có
nguồn gốc ngân sách nhà nước đối với trường hợp
bên có quyền sử dụng đất là tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất; được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà đã
trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho
nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm; tổ
chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
e) Bản sao giấy phép
xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối
với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của
pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu
tư.
1.3.
Phòng Công chứng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn không được đòi hỏi người
yêu cầu công chứng, chứng thực nộp thêm giấy tờ ngoài các giấy tờ trong hồ sơ
yêu cầu công chứng, chứng thực nêu tại điểm 1.1 và 1.2 khoản này.
2.
Trình tự công chứng hợp đồng, văn bản về bất động sản
2.1. Người
yêu cầu công chứng nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu công chứng và xuất trình bản
chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; Phòng Công chứng tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp
người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì Phòng Công chứng phải gửi Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin địa chính (Mẫu số 03/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để
yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu thấy cần thiết thì Phòng
Công chứng gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 03/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông
tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời hạn
công chứng nêu tại điểm 2.4 khoản này.
2.2. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ thì Phòng Công chứng ghi vào Sổ công chứng
hợp đồng, giao dịch (ban hành kèm theo Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng
3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực) và thực hiện công
chứng. Trường hợp không công chứng được trong ngày nhận hồ sơ thì Phòng Công
chứng ghi vào Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 02/PH)
trao cho người yêu cầu công chứng.
Nếu hồ sơ
không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu công chứng mà phát hiện người có bất
động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy
định của pháp luật thì Phòng Công chứng trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do
bằng văn bản cho người yêu cầu công chứng.
2.3. Trường
hợp công chứng văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế
thì thời hạn niêm yết 30 ngày đối với việc phân chia tài sản thừa kế, nhận tài
sản thừa kế không tính vào thời hạn công chứng nêu tại điểm 2.4 khoản này.
2.4. Thời hạn
công chứng hợp đồng, văn bản về bất động sản cụ thể như sau:
a) Trong ngày
nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công
chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong
ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì
không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Không quá
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn
bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài; trường hợp hợp đồng thế chấp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.
Trình tự chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
3.1. Người
yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực và xuất trình bản
chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; cán bộ tư pháp - hộ tịch xã,
phường, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Trường hợp
người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một
trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản
1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận
các thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu
hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung
cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính
vào thời hạn chứng thực nêu tại điểm 3.4 khoản này.
3.2. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường,
thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT) và trình Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ký chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản. Trường hợp không chứng thực được trong
ngày nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ
chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người
yêu cầu chứng thực.
Nếu hồ sơ
không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất
động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy
định của pháp luật thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn trả lại hồ
sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
3.3. Trường
hợp chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế
thì thời hạn niêm yết 30 ngày đối với việc phân chia tài sản thừa kế, nhận tài
sản thừa kế không tính vào thời hạn chứng thực nêu tại điểm 3.4 khoản này.
3.4. Việc
chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản được thực hiện trong ngày nhận hồ
sơ; nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau ba (03) giờ chiều thì việc chứng thực
được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng,
văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Việc
thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
4. Thủ tục,
trình tự xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu
kinh tế, khu công nghệ cao
Thủ tục, trình tự xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản tại Ban
quản lý thực hiện theo hướng dẫn nêu tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.
III- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.
Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu phiếu, hợp đồng, văn bản về bất động sản sau đây:
1.1. Các mẫu
sử dụng cho Phòng Công chứng:
Mẫu số 01/PYC
|
Phiếu yêu
cầu công chứng hợp đồng, văn bản
|
Mẫu số 02/PH
|
Phiếu hẹn
|
Mẫu số 03/PYCCC
|
Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin địa chính
|
Mẫu số 04/PCC
|
Phiếu cung
cấp thông tin địa chính
|
Mẫu số 05/HĐCĐ
|
Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Mẫu số 06/HĐCN
|
Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 07/HĐCN
|
Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 08/HĐMB
|
Hợp đồng
mua bán tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 09/HĐMB
|
Hợp đồng
mua bán căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 10/HĐTA
|
Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 11/HĐTA
|
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 12/HĐTA
|
Hợp đồng
tặng cho tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 13/HĐTA
|
Hợp đồng
tặng cho căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 14/HĐT
|
Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 15/HĐT
|
Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 16/HĐT
|
Hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 17/HĐT
|
Hợp đồng
thuê căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 18/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 19/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 20/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 21/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 22/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 23/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 24/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 25/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 26/HĐUQ
|
Hợp đồng uỷ
quyền
|
Mẫu số 27/DC
|
Di chúc
|
Mẫu số 28/VBPC
|
Văn bản
phân chia tài sản thừa kế
|
Mẫu số 29/VBN
|
Văn bản
nhận tài sản thừa kế
|
Mẫu số 30/VBTC
|
Văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế
|
1.2. Các mẫu
sử dụng cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Mẫu số 31/PYC
|
Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng, văn bản
|
Mẫu số 32/PH
|
Phiếu hẹn
|
Mẫu số 33/PYCCC
|
Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin địa chính
|
Mẫu số 34/PCC
|
Phiếu cung
cấp thông tin địa chính
|
Mẫu số 35/HĐCĐ
|
Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Mẫu số 36/HĐCN
|
Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 37/HĐCN
|
Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 38/HĐMB
|
Hợp đồng
mua bán tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 39/HĐMB
|
Hợp đồng
mua bán căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 40/HĐTA
|
Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 41/HĐTA
|
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 42/HĐTA
|
Hợp đồng
tặng cho tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 43/HĐTA
|
Hợp đồng
tặng cho căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 44/HĐT
|
Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 45/HĐT
|
Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 46/HĐT
|
Hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 47/HĐT
|
Hợp đồng
thuê căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 48/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 49/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 50/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 51/HĐTC
|
Hợp đồng
thế chấp căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 52/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 53/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
Mẫu số 54/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
|
Mẫu số 55/HĐGV
|
Hợp đồng
góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư
|
Mẫu số 56/HĐUQ
|
Hợp đồng uỷ
quyền
|
Mẫu số 57/DC
|
Di chúc
|
Mẫu số 58/VBPC
|
Văn bản
phân chia tài sản thừa kế
|
Mẫu số 59/VBN
|
Văn bản
nhận tài sản thừa kế
|
Mẫu số 60/VBTC
|
Văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế
|
Mẫu số 61/SCT
|
Sổ
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
1.3. Các mẫu
sử dụng cho Ban quản lý:
Mẫu số 62/PYC
|
Phiếu
yêu cầu xác nhận hợp đồng, văn bản
|
Mẫu số 63/PH
|
Phiếu hẹn
|
Mẫu số 64/PYCCC
|
Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin địa chính
|
Mẫu số 65/PCC
|
Phiếu cung
cấp thông tin địa chính
|
Đối với mẫu
hợp đồng, văn bản về bất động sản thì Ban quản lý sử dụng các mẫu từ mẫu số 05
đến mẫu số 30 nêu tại điểm 1.1 khoản này.
2. Đối với huyện đảo
chưa có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện
chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản của hộ gia đình, cá nhân.
Đối với huyện đảo
chưa có Phòng Công chứng thì Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chứng thực hợp
đồng, văn bản về bất động sản của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
3. Hợp đồng,
văn bản về bất động sản đã được công chứng, chứng thực trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực lại theo
hướng dẫn của Thông tư này.
4. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức và
chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện Thông tư
này.
5. Sở Tư pháp,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho các Phòng
Công chứng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thực hiện Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì
phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu,
giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mai Ái Trực
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP
Uông Chu Lưu
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Tư pháp; Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban xây dựng pháp luật Văn phòng Chính phủ (để kiểm tra);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VP Bộ Tư pháp, VP Bộ Tài nguyên và Môi trường.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|