Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế do bên nước ngoài nắm quyền chi phối do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 27/01/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Hiếu
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP TẠI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ DO BÊN NƯỚC NGOÀI NẮM QUYỀN CHI PHỐI

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế do bên nước ngoài nắm quyền chi phối.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế do bên ngoài nắm quyền chi phối (sau đây gọi chung là bên nước ngoài), theo các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư.

2. Trường hợp góp vốn, mua cổ phần của các công ty niêm yết, công ty đại chúng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chứng khoán.

3. Trường hợp góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực có quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc có cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên khác với quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc các điều ước quốc tế đó.

4. Trường hợp góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bên nước ngoài:

1.1. Nhà đầu tư nước ngoài:

a) Tổ chức nước ngoài: là tổ chức thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài, chi nhánh của tổ chức này tại Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

b) Cá nhân nước ngoài: là người không có quốc tịch Việt Nam.

Nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước thì không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1.2. Tổ chức kinh tế do bên nước ngoài nắm quyền chi phối: là tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư, gồm:

a) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

b) Công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài;

c) Tổ chức kinh tế có thành viên hoặc cổ đông góp vốn là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

d) Tổ chức kinh tế có thành viên hoặc cổ đông góp vốn là công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài;

e) Tổ chức kinh tế có thành viên hoặc cổ đông góp vốn cùng nhau nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên là nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên

[...]