BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP
KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Pháp lệnh
Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007;
Căn cứ Nghị định
số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Công văn số 404/VPCP-QHQT ngày 19/1/2012 ; Bản thoả thuận về
việc thúc đẩy thương mại song phương ký ngày 17/2/2012 giữa Chính phủ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Vương quốc Campuchia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có
xuất xứ từ Campuchia.
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Ban hành kèm theo Thông tư này
Danh mục hàng hoá có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập khẩu vào Việt Nam được
hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (Phụ lục I).
Điều 2.
Điều kiện áp dụng áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
Hàng hoá nhập khẩu có tên
trong Danh mục hàng hoá qui định tại Phụ lục I kèm theo
Thông tư này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% phải
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp;
2. Thông quan qua các cặp cửa
khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Hoàng gia Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục II ban hành kèm
theoThông tư này).
Điều 3.
Quy định khác
1. Hàng hoá áp dụng hạn ngạch
nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, để được hưởng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 2 Thông tư này và Điều 2 Thông tư số
05/2012/TT-BCT ngày 20/3/2012 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan năm 2012 và 2013 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với
hàng hoá có xuất xứ từ Campuchia. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch
quy định sẽ áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:
1.1. Đối với mặt hàng gạo các
loại: áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ATIGA hoặc mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo
qui định hiện hành.
1.2. Đối với mặt hàng lá thuốc
lá khô:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá
khô nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo
các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn
ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN)
qui định tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hiện
hành.
b) Trường hợp lượng lá thuốc
lá khô vượt số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này và nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung thì áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá khô theo qui
định tại Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính ban
hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế
quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch
thuế quan của Bộ Tài chính.
1.3. Đối với mặt hàng gạo các
loại và lá thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng
tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành về chính
sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu
tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước.
2. Hàng hoá nông sản chưa chế biến
(trừ mặt hàng gạo các loại và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu
để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 và Thông tư số 16/2011/T-BTC ngày
09/2/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 61/2006/TT-BTC quy định
về chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước, nếu đảm bảo các điều kiện
quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).
3. Đối với mặt hàng gạo các loại
và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu
về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập
tái xuất của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Hiệp định
khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng hạn ngạch
nêu tại Phụ lục III. Nhập khẩu thóc, gạo các loại và lá
thuốc lá khô để sản xuất, gia công xuất khẩu cũng không tính vào số lượng hạn
ngạch nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 17/02/2012 đến hết ngày 31/12/2013, cùng thời điểm có hiệu lực thi
hành của Bản thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa giữa Chính
phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Vương quốc
Campuchia.
2. Đối với các tờ khai hải quan
hàng hoá nhập khẩu phát sinh từ ngày 17/2/2012 đáp ứng đủ điều kiện để áp dụng
mức thuế thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Thông tư này nhưng đã nộp
thuế với mức thuế suất cao hơn được hoàn trả số tiền thuế chênh lệch theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Thông tư này bãi bỏ Thông tư
số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt đối với hàng hoá có xuất xứ từ Campuchia./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài
chính)
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hóa
|
08.01
|
Dừa, quả
hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
|
- Hạt điều:
|
0801.31.00
|
- - Chưa
bóc vỏ
|
0801.32.00
|
- - Đã bóc
vỏ
|
|
|
08.03
|
Chuối, kể
cả chuối lá, tươi hoặc khô.
|
0803.10.00
|
- Chuối lá
|
0803. 90.00
|
- Loại khác
|
|
|
08.04
|
Quả chà
là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
0804.30.00
|
- Quả dứa
|
|
|
08.07
|
Các loại
dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.
|
0807.11.00
|
- - Quả dưa
hấu
|
0807.20
|
- Quả đu đủ:
|
0807.20.10
|
- - Đu đủ
Mardi backcross solo (betik solo)
|
0807.20.90
|
- - Loại
khác
|
|
|
08.10
|
Quả
khác, tươi.
|
0810.60.00
|
- Quả sầu
riêng
|
0810.90
|
- Loại
khác:
|
0810.90.30
|
- - Quả
chôm chôm
|
0810.90.50
|
- - Quả mít
(cempedak và nangka)
|
|
|
09.01
|
Cà phê, rang
hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các
chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
|
- Cà phê
chưa rang:
|
0901.11
|
- - Chưa khử
chất ca-phê-in:
|
0901.11.90
|
- - - Loại
khác
|
|
|
10.06
|
Lúa gạo
|
1006.30
|
- Gạo đã
xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
1006.30.30
|
- - Gạo nếp
(lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
|
- - Loại
khác:
|
1006.30.99
|
- - - Loại
khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
|
|
17.04
|
Các loại
kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao.
|
1704.90
|
- Loại
khác:
|
|
- - Loại
khác:
|
1704.90.91
|
- - - Dẻo,
có chứa gelatin
|
1704.90.99
|
- - - Loại
khác
|
|
|
20.03
|
Nấm và nấm
cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axit axetic
|
2003.10.00
|
- Nấm thuộc
chi Agaricus
|
2003.90
|
- Loại
khác:
|
2003.90.10
|
- - Nấm cục
(dạng củ)
|
|
|
20.07
|
Mứt, thạch
trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả
hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm
ngọt khác.
|
2007.10.00
|
- Chế phẩm
đồng nhất
|
|
|
20.09
|
Các loại
nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha
thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường chất làm ngọt khác.
|
|
- Nước cam
ép:
|
2009.11.00
|
- - Đông lạnh
|
2009.12.00
|
- - Không
đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20
|
|
|
24.01
|
Thuốc lá
lá chưa chế biến; phê liệu lá thuốc lá
|
2401.10
|
- Lá thuốc
lá chưa tước cọng:
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia,
đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
2401.10.20
|
- - Loại
Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục
III)
|
2401.10.40
|
- - Loại
Burley (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
2401.10.50
|
- - Loại
khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) (lượng trong hạn ngạch theo
phụ lục III)
|
2401.10.90
|
- - Loại
khác, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
|
|
40.01
|
Cao su tự
nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea
và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc
dải.
|
|
- Cao su tự
nhiên ở dạng khác:
|
4001.29
|
- - Loại
khác:
|
4001.29.50
|
- - - Crếp
loại khác
|
|
|
46.01
|
Dây tết bện và các sản phẩm
tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu
tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại
với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt, thành tấm, ở dạng
thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ, chiếu, thảm, mành).
|
|
- Chiếu, thảm và mành bằng vật
liệu thực vật:
|
4601.29.00
|
- - Loại khác
|
|
|
64.03
|
Giày, dép có đế ngoài bằng
cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.
|
6403.20.00
|
- Giày dép có đế ngoài bằng da
thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái
|
|
- Giày, dép
khác có đế ngoài bằng da thuộc:
|
6403.51.00
|
- - Giày cổ
cao quá mắt cá chân
|
6403.59.00
|
- - Loại khác
|
|
|
64.04
|
Giày, dép có đế ngoài bằng
cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.
|
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng
cao su hoặc plastic:
|
6404.11
|
- - Giày, dép thể thao, giày
tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:
|
6404.11.10
|
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn
miếng đế chân hoặc các loại tương tự
|
6404.11.20
|
- - - Giày, dép dùng
trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình
|
6404.11.90
|
- - - Loại khác
|
6404.19.00
|
- - Loại khác
|
6404.20.00
|
- Giày, dép có đế ngoài
bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
|
|
64.05
|
Giày,
dép khác.
|
6405.10.00
|
- Có mũ
giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
6405.20.00
|
- Có mũ
giày bằng vật liệu dệt
|
6405.90.00
|
- Loại khác
|
|
|
64.06
|
Các bộ phận
của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của
giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm
sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.
|
6406.90
|
- Loại
khác:
|
6406.90.10
|
- - Bằng gỗ
|
|
|
94.01
|
Ghế ngồi
(trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ
phận của chúng.
|
9401.40.00
|
- Ghế có thể
chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại
|
|
|
94.03
|
Đồ nội
thất khác và các bộ phận của chúng.
|
|
- Đồ nội thất
bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
|
9403.81.00
|
- - Bằng
tre hoặc song, mây
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính)
STT
|
Phía
Việt Nam
|
Phía
Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh
Gia Lai)
|
Ô Da Đao (tỉnh
Rattanakiri)
|
2
|
Buprăng (tỉnh
Đắc Nông)
|
Ô Răng (tỉnh
Mondolkiri)
|
3
|
Hoa Lư (tỉnh
Bình Phước)
|
Trapaing
Sre (tỉnh Kratie)
|
4
|
Mộc Bài (tỉnh
Tây Ninh)
|
Ba Vét (tỉnh
Xvay Riêng)
|
5
|
Xa Mát (tỉnh
Tây Ninh)
|
Trapaing
Plong (tỉnh Công Pông Chàm)
|
6
|
Tràng Riệc
(tỉnh Tây Ninh)
|
Đa (tỉnh
Công Pông Chàm)
|
7
|
Cà Tum (tỉnh
Tây Ninh)
|
Chăn Mun (tỉnh
Công Pông Chàm)
|
8
|
Tống Lê
Chân (tỉnh Tây Ninh)
|
Sa Tum (Tỉnh
Công Pông Chàm)
|
9
|
Phước Tân (tỉnh
Tây Ninh)
|
Bos môn (tỉnh
Xvay Riêng)
|
10
|
Bình Hiệp
(tỉnh Long An)
|
Prây Vo (tỉnh
Xvay Riêng)
|
11
|
Vàm Đồn (tỉnh
Long An)
|
Sre barang
(tỉnh Xvay Riêng)
|
12
|
Mỹ Quý Tây
(tỉnh Long An)
|
Xom Rông (tỉnh
Xvay Riêng)
|
13
|
Dinh Bà (tỉnh
Đồng Tháp)
|
Bon Tia Chak
Crây (tỉnh Pray Veng)
|
14
|
Vĩnh Xương
(tỉnh An Giang) và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Ka-oam
Samnor (tỉnh Kan Đan) và Koh Rokar (tỉnh Pray Veng)
|
15
|
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)
|
Phnom Den
(tỉnh Ta Keo)
|
16
|
Khánh Bình
(tỉnh An Giang)
|
Chrây Thum (tỉnh
Kan Đan)
|
17
|
Hà Tiên (Tỉnh
Kiên Giang)
|
Prek Chak
(tỉnh Kam Pốt)
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HOÁ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 82/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ
Tài chính)
SỐ
TT
|
TÊN
HÀNG
|
MÃ
HÀNG
|
ĐỊNH
LƯỢNG
|
ĐƠN
VỊ
|
2012
|
2013
|
2014
trở đi
|
I
|
Gạo:
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo nếp đã
xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ
|
1006.30.30
|
tấn
|
300.000
tấn
|
300.000
tấn
|
Sẽ
được hai bên thoả thuận sau
|
2
|
Gạo loại khác
đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ
|
1006.30.99
|
tấn
|
II
|
Lá thuốc
lá khô:
|
|
|
|
|
|
1
|
- - Loại
Virginia đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.10
|
tấn
|
3.000
tấn
|
3.000 tấn
|
Sẽ
được hai bên thoả thuận sau
|
2
|
- - Loại Virginia
chưa sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.20
|
tấn
|
3
|
- - Loại
Burley
|
2401.10.40
|
tấn
|
4
|
- - Loại
khác, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
|
2401.10.50
|
tấn
|
5
|
- - Loại khác
|
2401.10.90
|
tấn
|