BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 4 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP
KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận
quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Bản thoả thuận về việc thúc đẩy thương
mại song phương ký ngày 26/12/2013 giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ
Campuchia.
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá
có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (Phụ lục I).
Điều 2. Điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
Hàng hoá nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng
hoá quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này được áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S
(C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Campuchia cấp.
2. Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Bản
Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 3. Quy định khác
1. Hàng hoá áp dụng hạn ngạch nêu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này, để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
2 Thông tư này và Điều 2 Thông tư số 09/2014/TT-BCT ngày
24/2/2014 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
năm 2014 và 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ
Campuchia. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch quy định sẽ áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:
1.1. Đối với mặt hàng gạo các loại: áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ATIGA hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo qui định hiện
hành.
1.2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá khô nhập khẩu vượt
số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần
vượt áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) quy định tại Biểu thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
b) Trường hợp lượng lá thuốc lá khô vượt số lượng
hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và
nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu
ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá khô theo quy định tại Thông tư số
111/2012/TT-BTC ngày 4/7/2012 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá và
thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên
quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ Tài
chính.
1.3. Đối với mặt hàng gạo các loại và lá thuốc
lá khô chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập
khẩu về Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành về chính sách thuế đối với hàng
nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia
nhập khẩu về nước.
2. Hàng hoá nông sản chưa chế biến (trừ mặt hàng
gạo các loại và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng
tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu
sản xuất hàng hoá tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số
201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 và Thông tư số 81/2013/TT-BTC ngày 19/6/2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do
phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước, nếu đảm bảo
các điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).
3. Đối với mặt hàng gạo các loại và lá thuốc lá
khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam
để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc
tế mà hai bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng hạn ngạch nêu tại Phụ
lục III. Nhập khẩu gạo các loại và lá thuốc lá khô để sản xuất, gia công xuất
khẩu cũng không tính vào số lượng hạn ngạch nêu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2015, cùng thời điểm có hiệu lực thi hành của Bản
thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa giữa Chính phủ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia. Riêng đối với
hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này áp dụng từ ngày 24/2/2014 đến hết ngày 31/12/2015.
2. Đối với các tờ khai hàng hóa nhập khẩu của
hàng hóa nêu tại Phụ lục I đăng ký từ ngày 01/01/2014 đáp ứng đủ điều kiện để
được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Thông tư này
nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn được hoàn trả số tiền thuế chênh lệch
theo quy định của pháp luật quản lý thuế./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2014/TT-BTC ngày 01/04/2014 của Bộ Tài chính)
Mã số
|
Mô tả hàng
hóa
|
08.01
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt
điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
|
- Hạt điều:
|
0801.31.00
|
- - Chưa bóc vỏ
|
0801.32.00
|
- - Đã bóc vỏ
|
08.04
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
0804.30.00
|
- Quả dứa
|
08.07
|
Các loại dưa (kể cả dưa h ấu)
và đu đủ, tươi.
|
0807.20
|
- Quả đu đủ:
|
0807.20.10
|
-- Đu đủ mardi backcross solo (betik solo)
|
0807.20.90
|
-- Loại khác
|
08.10
|
Quả khác, tươi.
|
0810.60.00
|
- Quả sầu riêng
|
10.06
|
Lúa gạo
|
1006.10
|
- Thóc
|
1006.10.10
|
- - Để gieo trồng
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
1006.20.10
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
1006.30
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc
sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
1006.30.30
|
- - Gạo nếp
|
1006.30.40
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
|
- - Loại khác:
|
1006.30.91
|
- - - Gạo luộc sơ
|
1006.30.99
|
- - - Loại khác
|
17.03
|
Mật thu được từ chiết xuất
hoặc tinh chế đường
|
1703.90
|
- Loại khác:
|
1703.90.90
|
- - Loại khác
|
1903.00.00
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn
và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây
hay các dạng tương tự.
|
20.09
|
Các loại nước ép trái cây
(kể cả hèm nho) và nước rau ép, Chưa lên men và Chưa pha thêm rượu, đã hoặc
chưa pha thêm đường chất làm ngọt khác.
|
|
- Nước cam ép:
|
2009.12.00
|
- - Không đông lạnh, với
trị giá Brix không quá 20
|
22.02
|
Nước, kể cả nước khoáng và
nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống
không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm
20.09.
|
2202.10.90
|
- - Loại khác
|
24.01
|
Lá thuốc lá chưa chế biến;
phế liệu lá thuốc lá.
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
2401.10.40
|
- - Loại Burley
|
2401.10.50
|
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
2401.20
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn
bộ:
|
2401.20.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
39.26
|
Sản phẩm khác bằng plastic
và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14.
|
3926.90
|
- Loại khác:
|
3926.90.99
|
- - - Loại khác
|
40.01
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây
balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa
tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
|
4001.22
|
- - Cao su tự nhiên đã định chu ẩn về kỹ thuật
(TSNR):
|
4001.22.10
|
- - - TSNR 10
|
4001.22.20
|
- - - TSNR 20
|
4001.22.30
|
- - - TSNR L
|
4001.22.40
|
- - - TSNR CV
|
4001.22.50
|
- - - TSNR GP
|
4001.22.90
|
- - - Loại khác
|
4001.29
|
- - Loại khác:
|
4001.29.10
|
- - - Cao su tấm được làm khô bằng không khí
|
4001.29.20
|
- - - Crếp từ mủ cao su
|
4001.29.30
|
- - - Crếp làm đế giầy
|
4001.29.40
|
- - - Crếp tái chế, kể cả vỏ crếp làm từ mẩu
cao su vụn
|
4001.29.50
|
- - - Crếp loại khác
|
4001.29.60
|
- - - Cao su chế biến cao cấp
|
4001.29.70
|
- - - Váng cao su
|
4001.29.80
|
- - - Loại tận thu (trên cây, dưới đất hoặc loại
đã hun khói) và phần thừa lại trên cốc
|
4001.29.91
|
- - - - Dạng nguyên sinh
|
4001.29.99
|
- - - - Loại khác
|
46.01
|
Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng
vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây
bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong
các tao dây song song hoặc đã được dệt, thành tấm, ở dạng thành phẩm hoặc bán
thành phẩm (ví dụ, chiếu, thảm, mành).
|
|
- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:
|
4601.29.00
|
- - Loại khác
|
55.15
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
|
|
- Từ xơ staple polyeste:
|
5515.29.00
|
- - Loại khác
|
64.03
|
Giày, dép có đế ngoài bằng
cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.
|
6403.20.00
|
- Giày dép có đế ngoài bằng
da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái
|
|
- Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc:
|
6403.51.00
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
|
6403.59.00
|
- - Loại khác
|
64.04
|
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da
thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.
|
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc
plastic:
|
6404.11
|
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng
rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:
|
6404.11.10
|
- - - Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân
hoặc các loại tương tự
|
6404.11.90
|
- - - Loại khác
|
6404.19.00
|
- - Loại khác
|
6404.20.00
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da
tổng hợp
|
64.05
|
Giày, dép khác.
|
6405.10.00
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
6405.20.00
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
6405.90.00
|
- Loại khác
|
64.06
|
Các bộ phận của giày, dép
(kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có
thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và
các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng
|
6406.90
|
- Loại khác:
|
6406.90.10
|
- - Bằng gỗ
|
83.09
|
Nút chai lọ, nút bịt và nắp
đậy (kể cả nút, nắp hình vương miện, nút xoáy và nút một chiều), bao thiếc bịt
nút chai, nút thùng có ren, tấm đậy lỗ thoát của thùng, dụng cụ niêm phong và
bộ phận đóng gói khác, bằng kim loại cơ bản.
|
8309.90.89
|
- - - Loại khác
|
94.01
|
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc
nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
|
9401.40.00
|
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế
trong vườn hoặc đồ cắm trại
|
94.03
|
Đồ nội thất khác và các bộ
phận của chúng.
|
|
- Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây,
liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự:
|
9403.81.00
|
- - Bằng tre hoặc song, mây
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTC ngày
01/04/2014 của Bộ Tài chính)
STT
|
Phía Việt
Nam
|
Phía
Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri)
|
2
|
Buprăng (tỉnh Đắk Nông)
|
Ô Răng (tỉnh Mondolkiri)
|
3
|
Đăk Peur (tỉnh Đắk Nông)
|
Nam Lear ( tỉnh Mondolkiri)
|
4
|
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
|
Trapaing Sre (tỉnh Kratie)
|
5
|
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)
|
La pa khê ( tỉnh Mondolkii)
|
6
|
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)
|
Tonle Cham (tỉnh Kampong Cham)
|
7
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)
|
8
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Trapaing Plong (tỉnh Công Pông Chàm)
|
9
|
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
|
Đa (tỉnh Công Pông Chàm)
|
10
|
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
|
Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)
|
11
|
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)
|
Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)
|
12
|
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
|
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng)
|
13
|
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
|
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)
|
14
|
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
|
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)
|
15
|
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)
|
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)
|
16
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Vêng)
|
17
|
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Koh Rokar (tỉnh Pray Vêng)
|
18
|
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)
|
Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan)
|
19
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh Ta Keo)
|
20
|
Khánh Bình (tỉnh An Giang)
|
Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)
|
21
|
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)
|
Kampong Krosang ( tỉnh Takeo)
|
22
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)
|
23
|
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)
|
Ton Hon (tỉnh Cam Pốt)
|
24
|
Đắc Ruê (tỉnh Đắk Lắk)
|
Chimet (tỉnh Mondolkiri)
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HOÁ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ
QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTC
ngày 01/04/2014 của Bộ Tài chính)
MÃ HÀNG
|
TÊN HÀNG
|
ĐỊNH LƯỢNG
|
Đơn vị
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
I- Thóc, gạo các loại (Tỷ lệ
quy đổi: 2kg thóc = 1 kg gạo)
|
|
|
|
1006.10
|
- Thóc
|
|
300.000 tấn
|
300.000 tấn
|
1006.10.10
|
- - Để gieo trồng
|
Tấn
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
Tấn
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
|
1006.20.10
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
Tấn
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
Tấn
|
1006.30
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc
sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
|
1006.30.30
|
- - Gạo nếp
|
Tấn
|
1006.30.40
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
Tấn
|
|
- - Loại khác:
|
|
1006.30.91
|
- - - Gạo luộc sơ
|
Tấn
|
1006.30.99
|
- - - Loại khác
|
Tấn
|
|
II- Lá thuốc lá khô
|
|
|
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
|
|
3.000 tấn
|
3.000 tấn
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
Tấn
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
Tấn
|
2401.10.40
|
- - Loại Burley
|
Tấn
|
2401.10.50
|
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
(flue-cured)
|
Tấn
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
Tấn
|
2401.20
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn
bộ:
|
|
2401.20.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
Tấn
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
Tấn
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
Tấn
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
Tấn
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
|
Tấn
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
Tấn
|