Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Thông tư 71/2015/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ hoạt động của Hội Cựu chiến binh trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 71/2015/TT-BTC
Ngày ban hành 11/05/2015
Ngày có hiệu lực 01/07/2015
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2015 /TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI CỰU CHIẾN BINH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC KHÁC

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh số 27/2005/PL-UBTVQH11 ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 98/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ hoạt động của Hội Cựu chiến binh trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ hoạt động của Hội Cựu chiến binh trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác.

2. Hội Cựu chiến binh trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và Hội Cựu chiến binh trong các tổ chức khác.

Điều 3. Nguồn kinh phí và nguyên tắc sử dụng kinh phí

1. Nguồn kinh phí hoạt động của Hội Cựu chiến binh bao gồm:

a) Nguồn thu hội phí được để lại theo quy định trong Điều lệ hoạt động của Hội;

b) Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước (nếu có);

c) Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ đối với Hội Cựu chiến binh trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi phí hoạt động (là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi phí thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập) theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;

d) Nguồn hỗ trợ từ các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức khác;

đ) Các nguồn thu khác (nếu có).

2. Kinh phí hoạt động của Hội Cựu chiến binh phải được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng theo tiêu chuẩn chế độ chi tiêu tài chính theo các quy định hiện hành, thực hiện chế độ báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi hoạt động của Hội Cựu chiến binh

1. Nội dung chi:

a) Chi tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ; chi họp sơ kết, tổng kết; chi tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến đường lối chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước;

b) Chi tổ chức các hoạt động phong trào, chi công tác phí;

c) Chi đào tạo bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác Hội;

d) Chi phụ cấp cho cán bộ làm công tác Hội theo chế độ quy định;

[...]