BỘ
NGOẠI THƯƠNG
******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
4864-BNT/HQ
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 1958
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT HÀNG, NHẬP HÀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI
THƯƠNG
Kính gửi:
|
- Ô. Giám đốc các Tổng công ty
xuất nhập khẩu
- Ô. Chủ nhiệm các Công ty xuất nhập khẩu biên giới
- Ô. Cục trưởng cục Giao nhận Mậu dịch đối ngoại
- Sở Hải quan Trung ương
|
Để Bộ có thể theo dõi sát việc
thi hành các hợp đồng ký kết với nước ngoài, quản lý chặt chẽ kế hoạch xuất nhập,
và để đưa dần công tác ngoại thương đi vào nề nếp, Bộ quy định như sau chế độ cấp
giấy phép xuất hàng, nhập hàng:
1. Mọi việc xuất
nhập với các nước tư bản đều phải có giấy phép xuất hàng, nhập hàng (theo mẫu
kèm).
Đối với hàng buôn bán với các nước
trong khối xã hội chủ nghĩa, giấy phép xuất nhập sẽ thay bằng trích sao hợp đồng
đã được Bộ duyệt, và chỉ cần giấy phép trong trường hợp không có hợp đồng
Đối với hàng trao đổi theo chế độ
Mậu dịch địa phương ở biên giới Việt-Trung, giấy phép xuất nhập cũng sẽ thay bằng
trích sao hợp đồng, và chỉ cần giấy phép trong trường hợp không có hợp đồng.
Hàng thông qua và quá cảnh không
phải có giấy phép.
2. Giấy phép xuất
nhập do Bộ Ngoại thương cấp.
Đối với hàng xuất nhập với Hồng
kông, Bộ ủy nhiệm cho Sở Quản lý Ngoại thương Hải phòng cấp giấy phép (như vẫn
làm từ trước tới nay).
Đối với hàng trao đổi theo chế độ
Mậu dịch địa phương ở biên giới Việt-Trung, trong trường hợp không có hợp đồng,
giấy phép xuất hay nhập do Chi sở hải quan địa phương cấp.
3. Giấy phép cấp
cho từng chuyến xuất khẩu hay nhập khẩu. Tuy nhiên, theo đề nghị của Tổng công
ty, Bộ có thể cấp cho từng thời gian (một tháng hay ba tháng) cho một số loại
hàng nhất định.
Giấy phép xuất nhập hàng có thể
gồm một hay nhiều mặt hàng, nhưng chỉ riêng cho một người mua và một người bán.
Hàng và nguyên liệu tạm nhập để
chế biến thành hàng xuất khẩu (được hưởng chế độ miễn thuế nhập khẩu) sẽ được cấp
một giấy phép riêng.
4. Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu phải làm thành ba bản và giao cả cho người xin. Hải quan ở cửa
khẩu căn cứ và giấy phép để cho hàng đi, nếu không có giấy phép thì Hải quan
không cho đi. Sau mỗi chuyến xuất khẩu, nhập khẩu, Hải quan chứng nhận kết quả
thi hành giấy phép và gửi:
- Một bản trả lại nơi cấp để
theo dõi sự thực hiện.
- Một bản lưu ở Hải quan cửa khẩu
- Một bản trả lại cho người xuất
hàng, nhập hàng
Đối với giấy phép cấp trong một
thời gian dài, gồm nhiều chuyến, thì Hải quan chứng nhận dần dần, theo từng
chuyến hàng thực xuất hay thực nhập và khi hết hạn, ghi nhận xét về kết quả thi
hành giấy phép trước khi gửi trả về nơi cấp.
5. Trong trường
hợp quy cách, phẩm chất, bao bì…không đúng như ghi trong giấy phép, nhưng có giấy
tờ thỏa thuận của người mua, thì Hải quan cho đi và báo cáo về Bộ; khi giấy
phép xuất hàng, nhập hàng quá hạn, Hải quan cửa khẩu có thể xét hoàn cảnh thực
tế mà cho gia hạn và báo cáo về Bộ.
Chỉ cơ quan đã cấp giấy phép mới
có quyền hủy bỏ giấy phép.
Chế độ giấy phép xuất nhập hàng
quy định trên đây bắt đầu thi hành từ ngày 1 tháng 11 năm 1958.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NGOẠI THƯƠNG
Phan Anh
|
Số:………………….
Ngày cấp:…………….
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu 1
(Mặt trước)
|
BỘ NGOẠI THƯƠNG
GIẤY PHÉP XUẤT HÀNG
- Tên người hay cơ quan xin xuất
khẩu:..................................................................................
- Địa chỉ...................................................................................................................................
- Để thi hành hợp đồng số
…….ngày………ký với ............................................................
Xin phép xuất khẩu những hàng kê
trong bảng dưới đây.
- Hàng xuất khẩu tại cửa khẩu………………..đến
cửa khẩu................................................
bằng tàu………………..khởi hành từ……………..ngày.....................................................
- Tên và địa chỉ người mua hàng
xuất.....................................................................................
TÊN
HÀNG XUẤT
|
Nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất, bao bì
|
Số
lượng trọng lượng trừ bì
|
Trị
giá F.O.B tại bến xuất khẩu
|
CƯỚC
CHÚ
|
Giá
đơn vị theo ngoại tệ
|
Thành
tiền
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Quyết
định của Bộ Ngoại thương
Bộ Ngoại thương cho
phép……………..
được xuất những hàng hóa ghi
trong giấy phép này. Giấy phép này có giá trị trong….kể từ ngày cấp.
Hà
nội, ngày …./…./….
Bộ trưởng Bộ Ngoại thương
|
Hà
nội, ngày….tháng….năm
Người hay cơ quan xin xuất khẩu
(ký tên, đóng dấu)
|
(Mặt
sau)
|
…
Hải quan …..
chứng nhận đã xuất
Theo tờ khai hàng xuất khẩu số …ngày………..
|
TÊN
LOẠI HÀNG
|
Nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất, bao bì
|
Số
lượng
|
TRỌNG
LƯỢNG
|
CƯỚC
CHÚ
|
Cả
bì
|
Trừ
bì
|
|
|
|
|
|
|
|
…ngày…tháng…năm…
…Hải quan…
|
Số:………………….
Ngày cấp:…………….
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu 2
(Mặt trước)
|
BỘ NGOẠI THƯƠNG
GIẤY PHÉP NHẬP HÀNG
- Tên người hay cơ quan xin nhập
khẩu:.................................................................................
- Địa chỉ...................................................................................................................................
- Để thi hành hợp đồng số
…….ngày………ký với ............................................................
Xin phép nhập khẩu những hàng kê
trong bảng dưới đây.
- Hàng mua tại ………………..xin nhập
vào cửa khẩu.........................................................
bằng tàu………………..sẽ tới
……………..ngày...............................................................
- Tên và địa chỉ người bán
hàng..............................................................................................
TÊN
HÀNG NHẬP
|
Nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất, bao bì
|
Số
lượng trọng lượng trừ bì
|
Trị
giá F.O.B (hay CIF)
|
CƯỚC
CHÚ
|
Giá
đơn vị bằng ngoại tệ
|
Thành
tiền
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
Quyết
định của Bộ Ngoại thương
Bộ Ngoại thương cho
phép……………..
được xuất những hàng hóa ghi
trong giấy phép này. Giấy phép này có giá trị trong……..kể từ ngày cấp.
Hà
nội, ngày …./…./….
Bộ
trưởng Bộ Ngoại thương
|
Hà
nội, ngày….tháng….năm
Người hay cơ quan xin xuất khẩu
(ký tên, đóng dấu)
|
(Mặt
sau)
|
…
Hải quan …..
chứng nhận đã nhập
Theo tờ khai hàng nhập khẩu số …ngày………..
|
TÊN
LOẠI HÀNG
|
Nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất, bao bì
|
Số
lượng
|
TRỌNG
LƯỢNG
|
CƯỚC
CHÚ
|
Cả
bì
|
Trừ
bì
|
|
|
|
|
|
|
|
…ngày…tháng…năm…
…Hải quan…
|