Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
Số hiệu | 48/2006/TT-BVHTT |
Ngày ban hành | 05/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2006 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá-Thông tin |
Người ký | Phạm Quang Nghị |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ VĂN HÓA –
****** Số: 48/2006/TT-BVHTT |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện quản lý chuyên ngành Văn hóa – Thông tin được quy định tại Phụ lục số
01 (khoản 2, khoản 3 - mục I và khoản 4 - mục II) và Phụ lục số 03 (mục V) ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, như sau:
1. Hàng hóa, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các Luật như: Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật Di sản Văn hóa, các văn bản quy phạm pháp luật khác về văn hóa – thông tin.
2. Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin không nhằm mục đích kinh doanh (phị mậu dịch) thực hiện theo Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
3. Việc công bố, phổ biến các tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
4. Việc ghi và sử dụng mã số HS:
4.1. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính nhằm xác định tên gọi, mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không quy định về nội dung hay quyền sở hữu đối với hàng hóa.
Do vậy, việc xác định hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin có cùng mã số HS (như sách, báo, phim, băng, đĩa, tác phẩm mỹ thuật, di - vật, cổ vật…) thuộc diện được xuất khẩu, nhập khẩu hay thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.
4.2. Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hóa mà vẫn chưa xác định được hàng hóa đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hóa đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hóa đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.
4.3. Về nguyên tắc áp mã số HS:
+ Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS).
+ Việc áp mã số HS để xác định hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hay được phép xuất khẩu, nhập khẩu cần phải căn cứ theo các quy định cụ thể tại Thông tư này.
B- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Di vật, cổ vật thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu |
9705; 9706 |
b. |
Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam bao gồm: - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
|
- Các loại băng, đĩa ghi âm, băng đĩa ghi hình, các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hoặc hình ảnh. |
3706; 8524 |
|
- Tác phẩm mỹ thuật |
9701; 9702; 9703 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, trao đổi, tặng cho (theo quy định tại điều 43 Luật Di sản văn hóa năm 2001).
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại điều 42 Luật Di sản Văn hóa và điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xác định chủ sở hữu thuộc đối tượng sở hữu nào.
2.2- Cấm xuất khẩu: các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam:
Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm:
- Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động, kích động lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.
BỘ VĂN HÓA –
****** Số: 48/2006/TT-BVHTT |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện quản lý chuyên ngành Văn hóa – Thông tin được quy định tại Phụ lục số
01 (khoản 2, khoản 3 - mục I và khoản 4 - mục II) và Phụ lục số 03 (mục V) ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, như sau:
1. Hàng hóa, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các Luật như: Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật Di sản Văn hóa, các văn bản quy phạm pháp luật khác về văn hóa – thông tin.
2. Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin không nhằm mục đích kinh doanh (phị mậu dịch) thực hiện theo Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
3. Việc công bố, phổ biến các tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
4. Việc ghi và sử dụng mã số HS:
4.1. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính nhằm xác định tên gọi, mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không quy định về nội dung hay quyền sở hữu đối với hàng hóa.
Do vậy, việc xác định hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin có cùng mã số HS (như sách, báo, phim, băng, đĩa, tác phẩm mỹ thuật, di - vật, cổ vật…) thuộc diện được xuất khẩu, nhập khẩu hay thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.
4.2. Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hóa mà vẫn chưa xác định được hàng hóa đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hóa đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hóa đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.
4.3. Về nguyên tắc áp mã số HS:
+ Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS).
+ Việc áp mã số HS để xác định hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hay được phép xuất khẩu, nhập khẩu cần phải căn cứ theo các quy định cụ thể tại Thông tư này.
B- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Di vật, cổ vật thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu |
9705; 9706 |
b. |
Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam bao gồm: - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
|
- Các loại băng, đĩa ghi âm, băng đĩa ghi hình, các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hoặc hình ảnh. |
3706; 8524 |
|
- Tác phẩm mỹ thuật |
9701; 9702; 9703 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, trao đổi, tặng cho (theo quy định tại điều 43 Luật Di sản văn hóa năm 2001).
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại điều 42 Luật Di sản Văn hóa và điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xác định chủ sở hữu thuộc đối tượng sở hữu nào.
2.2- Cấm xuất khẩu: các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam:
Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm:
- Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động, kích động lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.
- Có nội dung thuộc về bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và các bí mật khác do pháp luật quy định.
- Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống nhằm xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Văn hóa phẩm vi phạm các quy định về cấm lưu hành, phổ biến tại Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hóa, Pháp lệnh Quảng cáo, các quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam.
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và mã HS quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam).
Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục I phần B.
I- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
b. |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B |
3706; 8524 |
c. |
Các tác phẩm mỹ thuật thuộc các thể loại được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (Các tác phẩm mỹ thuật là những sản phẩm sáng tạo mỹ thuật, không sản xuất hàng loạt mà chỉ được làm từng sản phẩm một, mỗi tác phẩm có giá trị riêng biệt như: bức tranh, pho tượng, bức phù điêu…) (Hàng thủ công mỹ nghệ không thuộc loại tác phẩm mỹ thuật) |
9701; 9702; 9703 |
d. |
Di vật, cổ vật không thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
9705; 9706 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
2.1. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I phần C: được phép xuất khẩu theo nhu cầu, Bộ Văn hóa - Thông tin không cấp giấy phép, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan.
- Hàng hóa thuộc điểm a, b khoản 1 mục I phần C được xuất khẩu với điều kiện đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
- Hàng hóa thuộc điểm c khoản 1 mục I phần C khi xuất khẩu phải có tài liệu chứng minh nguồn gốc rõ ràng, về chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật.
2.2. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm d khoản 1 mục I phần C: khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp theo các điều kiện quy định tại điều 25 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
- Hồ sơ xin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài, gồm:
+ Đơn xin phép gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ
+ Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật (giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật)
- Cơ quan giải quyết thủ tục cấp phép: Cục Di sản Văn hóa thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.
II- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
b. |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B |
3706; 8524 |
c. |
Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in |
8442 |
d. |
Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng) |
8440; 8443 |
đ. |
Máy photocopy màu |
9009 |
e. |
Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) |
8528; 8529; 8543 |
g. |
Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc |
9504 |
h. |
Đồ chơi trẻ em |
9501; 9502; 9503 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
2.1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…):
a. Đối với các loại ấn phẩm là báo, tạp chí nước ngoài: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục báo chí, tạp chí trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí.
- Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục các đầu báo, tạp chí nước ngoài xin nhập khẩu trong năm theo đề nghị của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí. Doanh nghiệp nhập khẩu phải tổ chức kiểm tra nội dung các ấn phẩm báo, tạp chí nước ngoài trước khi cho phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại điều 10 của Luật Báo chí và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo, tạp chí mà mình nhập khẩu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt danh mục báo, tạp chí nước ngoài nhập khẩu: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục báo, tạp chí xin nhập khẩu, Cục Báo chí ra văn bản phê duyệt danh mục.
Danh mục báo; tạp chí do Cục Báo chí phê duyệt sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
b- Đối với các loại ấn phẩm khác (ngoài báo và tạp chí): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin xác nhận danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu xuất bản phẩm: Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm do Bộ Văn hóa - Thông tin (Cục Xuất bản) cấp.
- Hàng năm, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải gửi đăng ký danh mục xuất bản phẩm cho Bộ Văn hóa - Thông tin trước khi nhập khẩu. Bản đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của cơ sở thực hiện theo mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
Giám đốc cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải tổ chức kiểm tra nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 10 của Luật Xuất bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xuất bản phẩm mà mình nhập khẩu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục xác nhận danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm: Cục Xuất bản thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu hợp lệ, Cục Xuất bản xác nhận việc đăng ký bằng văn bản.
Danh mục đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.
Danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm do Cục Xuất bản xác nhận sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.2. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu:
a. Đối với tác phẩm điện ảnh (ghi trên mọi chất liệu): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm gồm:
+ Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm.
+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm (nếu văn bản ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
+ Mẫu tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu tác phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Cục Điện ảnh thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm của Cục Điện ảnh sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
b- Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:
+ Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm
+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt)
+ Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hóa - Thông tin ủy quyền cho các Sở Văn hóa – Thông tin phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa – Thông tin sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.
Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hóa – Thông tin sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách sẽ do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.
2.3. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.4. Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng):
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.5. Máy Photocopy màu:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh máy photocopy màu.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Riêng đối với loại máy photocopy màu có mã HS 9009.11.10 và 9009.11.90. việc nhập khẩu đối với 02 mã số hàng hóa này sẽ thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.6- Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO):
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình đã được Bộ Văn hóa - Thông tin cấp đăng ký: nhập khẩu, kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO hoặc làm đại diện phân phối tại Việt Nam các Bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
- Thiết bị thu tín hiệu nhập khẩu phải là thiết bị mới 100%, bộ giải mã có xuất xứ rõ ràng và chương trình phải hợp pháp về bản quyền.
- Thủ tục cấp đăng ký: Thực hiện theo Quyết định 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài; Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài; Quyết định số 49/2003/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002;
- Cơ quan cấp đăng ký: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Máy - thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo:
+ Là máy – thiết bị mới 100%, bảo đảm chất lượng về âm thanh, hình ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam.
+ Có đủ hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu dáng, nội dung và chương trình cài đặt của máy, thiết bị xin nhập khẩu.
+ Chương trình được cài đặt phải có nội dung vui chơi giải trí lành mạnh và không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
+ Nội dung chương trình trò chơi điện tử do Sở Văn hóa – Thông tin thẩm định và phê duyệt theo mục III Thông tư số 08/2000/TT-BVHTT ngày 28/04/2000 của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh phù hợp.
- Hàng hóa nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%.
- Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành Văn hóa – Thông tin phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa - Thông tin (Vụ Kế hoạch – Tài chính) xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 05 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 37 |
3706 |
|
|
Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng |
|
3706 |
10 |
|
- Loại chiều rộng từ 35mm trở lên: |
|
3706 |
10 |
10 |
-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học |
|
3706 |
10 |
20 |
-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng -- Loại khác |
|
3706 |
10 |
91 |
--- Có ảnh được chụp ở nước ngoài |
|
3706 |
10 |
99 |
--- Loại khác |
|
3706 |
90 |
|
- Loại khác |
|
3706 |
90 |
10 |
-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học |
|
3706 |
90 |
20 |
-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng |
|
3706 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 49 |
4901 |
|
|
Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn |
|
4901 |
10 |
|
- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp: |
|
|
|
|
-- Dùng cho giáo dục |
|
4901 |
10 |
11 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
10 |
19 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Loại khác |
|
4901 |
10 |
21 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
10 |
29 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4901 |
91 |
|
-- Từ điển, bách khoa toàn thư và các phụ trương của chúng: |
|
4901 |
91 |
10 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
91 |
90 |
--- Loại khác |
|
4901 |
99 |
|
-- Loại khác |
|
|
|
|
--- Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật và kinh tế |
|
4901 |
99 |
11 |
---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
99 |
19 |
---- Loại khác |
|
|
|
|
---- Loại khác |
|
4901 |
99 |
91 |
---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
99 |
99 |
---- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4902 |
|
|
Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo |
|
4902 |
10 |
00 |
- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần |
|
4902 |
90 |
|
- Loại khác |
|
|
|
|
-- Phát hành hàng tuần |
|
4902 |
90 |
11 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
19 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Phát hành 2 tuần một lần |
|
4902 |
90 |
21 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
29 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Loại khác |
|
4902 |
90 |
91 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
99 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4903 |
00 |
00 |
Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em |
|
|
|
|
|
|
4904 |
00 |
00 |
Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh |
|
|
|
|
|
|
4905 |
|
|
Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in |
|
4905 |
10 |
00 |
- Quả địa cầu |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4905 |
91 |
00 |
-- Dạng quyển |
|
4905 |
99 |
00 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4906 |
|
|
Các loại sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên |
|
4906 |
00 |
10 |
- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả bản sao chụp lại hoặc bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than |
|
4906 |
00 |
90 |
- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4909 |
00 |
00 |
Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín, thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí |
|
|
|
|
|
|
4910 |
00 |
00 |
Các loại lịch in, kể cả bloc lịch |
|
|
|
|
|
|
4911 |
|
|
Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in |
|
4911 |
10 |
00 |
- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalogue thương mại và các ấn phẩm tương tự |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4911 |
91 |
|
-- Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại |
|
4911 |
91 |
20 |
--- Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thương mại |
|
4911 |
91 |
90 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 84 |
|
|
|
|
|
8440 |
|
|
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440 |
10 |
|
- Máy: |
|
|
|
|
-- Hoạt động bằng điện |
|
8440 |
10 |
11 |
--- Máy đóng sách |
|
8440 |
10 |
19 |
--- Loại khác |
|
8440 |
90 |
|
- Bộ phận |
|
8440 |
90 |
10 |
-- Của máy hoạt động bằng điện |
|
|
|
|
|
|
8442 |
|
|
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in ấn khác; mẫu ký tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt, đã được đánh bóng) |
|
8442 |
10 |
|
- Máy chế bản bằng quy trình sao chụp (nguyên lý quang điện) |
|
8442 |
10 |
10 |
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
20 |
|
- Máy, thiết bị và dụng cụ chế bản theo các quy trình khác, có hoặc không kèm theo bộ phận đúc chữ |
|
8442 |
20 |
10 |
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
30 |
|
- Các loại máy, dụng cụ và thiết bị khác |
|
|
|
|
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
30 |
11 |
--- Khuôn dập và khuôn cối |
|
8442 |
30 |
12 |
--- Thiết bị dùng cho máy đúc mẫu chữ |
|
8442 |
30 |
19 |
--- Loại khác |
|
8442 |
40 |
|
- Bộ phận của các loại máy, dụng cụ và thiết bị kể trên |
|
8442 |
40 |
10 |
-- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động bằng điện |
|
8442 |
|
|
-- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động không bằng điện |
|
8442 |
40 |
21 |
--- Của máy đúc chữ hoặc máy chế bản |
|
8442 |
50 |
|
- Mẫu chữ in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly-tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, nổi vân hạt, đánh bóng) |
|
8442 |
50 |
10 |
-- Mẫu chư in các loại |
|
|
|
|
|
|
8443 |
|
|
Máy in sử dụng các bộ phận như mẫu chữ, mẫu in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; các loại máy in phun, trừ các loại thuộc nhóm 84.71; các loại máy phụ trợ để in |
|
|
|
|
- Máy in offset: |
|
8443 |
11 |
|
-- In cuộn |
|
8443 |
11 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
12 |
|
-- In theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (kích thước không quá 22cm x 36cm) |
|
8443 |
12 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
19 |
|
-- Loại khác |
|
8443 |
19 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
21 |
|
-- In cuộn |
|
8443 |
21 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
29 |
|
-- Loại khác |
|
8443 |
29 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
30 |
|
- Máy in nổi bằng khuôn mềm |
|
8443 |
30 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
40 |
|
- Máy in ảnh trên bản kẽm |
|
8443 |
40 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
60 |
|
- Máy phụ trợ in |
|
8443 |
60 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
|
|
|
|
Chương 85 |
8524 |
|
|
Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa, trừ các sản phẩm thuộc Chương 37 |
|
8524 |
10 |
|
- Đĩa hát |
|
8524 |
31 |
|
-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA l/A-043] |
|
8524 |
32 |
|
-- Chỉ để tái tạo âm thanh |
|
8524 |
39 |
|
-- Loại khác |
|
8524 |
40 |
00 |
- Băng từ để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA/A-045] [ITA l/B-201] |
|
|
|
|
- Băng từ khác |
|
8524 |
51 |
|
-- Có chiều rộng không quá 4mm |
|
8524 |
52 |
|
-- Có chiều rộng trên 4mm nhưng không quá 6,5mm |
|
8524 |
53 |
|
-- Có chiều rộng trên 6,5mm |
|
8524 |
60 |
00 |
- Thẻ có dải từ |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
8524 |
91 |
|
-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh và hình ảnh: [ITA l/A-046] |
|
8524 |
99 |
|
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
8528 |
|
|
Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video. |
|
|
|
|
|
|
8529 |
|
|
Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28 |
|
8529 |
10 |
|
- Angten và bộ phản xạ của angten; các bộ phận sử dụng kèm |
|
|
|
|
|
|
8543 |
|
|
Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
|
|
|
|
Chương 90 |
9009 |
|
|
Máy photocopy có kết hợp hệ thống quang học hoặc máy dạng tiếp xúc và máy sao chụp bằng nhiệt |
|
|
|
|
- Máy photocopy tĩnh điện |
|
9009 |
11 |
|
-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao (quy trình trực tiếp): [ITA l/A-100] |
|
9009 |
11 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
11 |
90 |
--- Loại khác |
|
9009 |
12 |
|
-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp) |
|
|
|
|
--- Loại màu: |
|
9009 |
12 |
11 |
---- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc lên bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp), hoạt động theo cách chuyển dữ liệu gốc sang mã số [ITA/2] |
|
9009 |
12 |
19 |
---- Loại khác |
|
9009 |
21 |
|
-- Có kết hợp hệ thống quang học [ITA l/A-101]: |
|
9009 |
21 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
22 |
|
-- Dạng tiếp xúc |
|
9009 |
22 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
30 |
|
- Máy sao chụp bằng nhiệt |
|
9009 |
30 |
10 |
-- Loại màu |
|
|
|
|
|
Chương 95 |
9501 |
|
|
Đồ chơi có bánh xe được thiết kế dùng cho trẻ em điều khiển (ví dụ xe 3 bánh, xe đẩy, xe ô tô kiểu đạp chân); xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages) |
|
9501 |
00 |
10 |
- Xe ba bánh |
|
9501 |
00 |
20 |
- Đồ chơi có xe ba bánh khác |
|
9501 |
00 |
30 |
- Xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages) |
|
|
|
|
- Bộ phận |
|
9501 |
00 |
91 |
-- Nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
92 |
- Mũ nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
93 |
-- Loại khác, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
94 |
-- Nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
95 |
-- Mũ nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
99 |
-- Loại khác, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9502 |
|
|
Búp bên hình người |
|
9502 |
10 |
00 |
- Búp bên có hoặc không mặc quần áo |
|
|
|
|
- Bộ phận và đồ phụ trợ |
|
9502 |
91 |
00 |
-- Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác |
|
9502 |
99 |
00 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9503 |
|
|
Đố chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí |
|
9503 |
10 |
00 |
- Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ tùng khác của chúng |
|
9503 |
20 |
|
- Các bộ đồ lắp ráp thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") có hoặc không vận hành, trừ loại thuộc nhóm 9503.10 |
|
9503 |
20 |
10 |
-- Bộ đồ lắp ráp máy bay |
|
9503 |
20 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
30 |
|
- Bộ xếp hình và đồ chơi xây dựng khác |
|
9503 |
30 |
10 |
-- Bằng plastic |
|
9503 |
30 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
|
9503 |
41 |
00 |
-- Loại nhồi |
|
9503 |
49 |
00 |
-- Loại khác |
|
9503 |
50 |
00 |
- Thiết bị và dụng cụ âm nhạc làm đồ chơi |
|
9503 |
60 |
|
- Đồ chơi đố trí |
|
9503 |
60 |
10 |
-- Bộ đồ chơi |
|
9503 |
60 |
20 |
-- Loại khác, trò chơi xếp hình hoặc xếp ảnh |
|
9503 |
60 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
70 |
|
- Đồ chơi khác, xếp thành bộ hoặc thành cụm |
|
9503 |
70 |
10 |
-- Đồ chơi xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình |
|
9503 |
70 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
80 |
|
- Đồ chơi và mẫu khác, có gắn động cơ |
|
9503 |
80 |
10 |
-- Súng đồ chơi có gắn động cơ |
|
9503 |
80 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9503 |
90 |
10 |
-- Tiền đồ chơi |
|
9503 |
90 |
20 |
-- Máy bộ đàm đồ chơi |
|
9503 |
90 |
30 |
-- Súng, súng ổ quay, súng lục đồ chơi |
|
9503 |
90 |
40 |
-- Bàn tính đồ chơi; máy khâu đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
|
9503 |
90 |
50 |
-- Dây nhảy |
|
9503 |
90 |
60 |
-- Hòn bi |
|
9503 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9504 |
|
|
Dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động |
|
9504 |
10 |
00 |
- Trò chơi video dùng với máy vô tuyến truyền hình |
|
9504 |
20 |
90 |
-- Loại khác |
|
9504 |
30 |
|
- Trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, xèng hoặc các mặt hàng tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động |
|
9504 |
30 |
10 |
-- Máy đánh bạc hoặc máy jackpot |
|
9504 |
30 |
20 |
-- Bàn dùng trong trò chơi bắn đạn, máy giật xèng hoặc và các loại tương tự |
|
9504 |
30 |
90 |
-- Loại khác |
|
9504 |
40 |
00 |
- Cỗ bài |
|
9504 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9504 |
90 |
30 |
-- Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm |
|
9504 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 97 |
9701 |
|
|
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và các phiên bản của các tác phẩm hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự |
|
9701 |
10 |
00 |
- Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu |
|
9701 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9701 |
90 |
10 |
-- Trang trí bằng hoa và nụ, lá, cành và các phần khác của cây, bằng plastic, vật liệu in hoặc kim loại cơ bản |
|
9701 |
90 |
20 |
-- Trang trí bằng lic tự nhiên |
|
9701 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9702 |
00 |
00 |
Nguyên bản các bản khắc, bản in, bản in litô |
|
|
|
|
|
|
9703 |
00 |
00 |
Nguyên bản tác phẩm điều khắc và tượng tạc bằng mọi loại vật liệu |
|
|
|
|
|
|
9705 |
|
|
Bộ sưu tập và các vật phẩm của bộ sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền |
|
9705 |
00 |
10 |
- Sưu tập động vật học |
|
9705 |
00 |
20 |
- Sưu tập khảo cổ học |
|
9705 |
00 |
90 |
- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9706 |
00 |
00 |
Đồ chơi có tuổi từ 100 năm trở lên |
Ghi chú:
- Danh mục này được xây dựng phù hợp với mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính.
- Những hàng hóa trong Danh mục này được ghi theo nhóm 4 số, chi tiết theo phân nhóm 6 số hoặc 8 số. Trong trường hợp cần chi tiết đến 6 số hoặc 8 số, sau khi xác định các mặt hàng thuộc nhóm 4 số và phân nhóm 6 số, cần xác định xem mặt hàng đó thuộc phân nhóm 8 số nào trong phân nhóm 6 số đó để phân loại.
Ví dụ: Mặt hàng nhập khẩu là "Bộ đồ lắp ráp máy bay". Theo Danh mục trên, mặt hàng này được xác định vào Chương 95 thuộc nhóm 4 số là 9503, vào phân nhóm 6 số là 9503.20 và vào phân nhóm 8 số là 9503.20.10.
- Những hàng hóa chưa được nêu chi tiết trong Danh mục này thì sẽ dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và hướng dẫn phân loại hàng hóa tại Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu và các văn bản quy định, hướng dẫn phân loại hàng hóa có liên quan để xác định mã số chi tiết của mặt hàng đó.