BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2017/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12
năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 36/2016/NĐ-CP NGÀY
15 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Trang
thiết bị và Công trình y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Trường hợp được miễn cung cấp bản
tóm tắt dữ liệu thử lâm sàng và kết quả nghiên cứu thử lâm
sàng khi thực hiện đăng ký lưu hành quy định tại điểm k Khoản 1
Điều 26 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về
quản lý trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 36/2016/NĐ-CP).
2. Trường hợp được miễn giấy chứng nhận
kiểm nghiệm đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
khi thực hiện đăng ký lưu hành quy định tại điểm l Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
3. Danh mục trang thiết bị y tế thuộc
loại B, C, D được mua, bán như các hàng hóa thông thường quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
4. Hướng dẫn cách trình bày tài liệu
mô tả tóm tắt kỹ thuật đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước theo mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP.
5. Hướng dẫn cách trình bày cụm từ tiếng
Việt được dịch sang tiếng Anh đối với mẫu giấy ủy quyền quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
36/2016/NĐ-CP.
Điều 2. Trường hợp
được miễn cung cấp bản tóm tắt dữ liệu thử lâm sàng và kết quả nghiên cứu thử
lâm sàng khi thực hiện đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Trang thiết bị y tế nhập khẩu thuộc
loại C, D có xâm nhập cơ thể người quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Trang thiết bị y tế thuộc loại C,
D đã được lưu hành và cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do của một trong các nước
hoặc tổ chức thuộc danh sách quy định tại Phụ lục II
kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trường hợp
được miễn giấy chứng nhận kiểm nghiệm đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro khi thực hiện đăng ký lưu hành
Trang thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro thuộc loại C, D đã được lưu hành và cấp giấy chứng
nhận lưu hành tự do của một trong các nước hoặc tổ chức thuộc danh sách quy định
tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Danh mục
trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D được mua, bán như các hàng hóa thông thường
1. Danh mục trang thiết bị y tế thuộc
loại B, C, D được mua, bán như các hàng hóa thông thường
quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở mua bán trang thiết bị thuộc
danh mục trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D được mua, bán
như các hàng hóa thông thường không phải thực hiện việc công bố đủ điều kiện
mua bán trang thiết bị y tế.
Điều 5. Hướng dẫn
cách trình bày tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật
Việc mô tả nội dung quy định tại mục
1.1 của Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật đối với trang thiết bị y tế sản xuất
trong nước theo mẫu 01 Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Mô tả nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị, phải nêu đầy đủ
tên tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở được sử dụng để sản xuất và làm căn cứ để kiểm tra chất lượng, đánh giá hiệu quả, an toàn của trang thiết bị y tế.
2. Đối với trường hợp sử dụng tiêu
chuẩn cơ sở để sản xuất và làm căn cứ để kiểm tra chất lượng,
đánh giá hiệu quả, an toàn của trang thiết bị y tế thì tiêu chuẩn cơ sở phải
đáp ứng quy định tại Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
3. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn quốc
tế thì phải ghi rõ nguồn tra cứu.
Điều 6. Hướng dẫn
cách trình bày cụm từ tiếng Việt được dịch sang tiếng Anh đối với mẫu giấy ủy
quyền
Việc trình bày cụm từ tiếng Việt được
dịch sang tiếng Anh đối với mẫu giấy ủy quyền quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 36/2016/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại Phụ lục
IV kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Điều 8. Điều khoản
chuyển tiếp
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang
thiết bị y tế và Thư ủy quyền bằng tiếng Anh trong hồ sơ
công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành đã được ký trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng và không phải hoàn chỉnh lại
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ,
Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám
đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ
KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, TTra Bộ, VP Bộ - BYT;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, TB-CT(02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC I
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU THUỘC LOẠI C,
D CÓ XÂM NHẬP CƠ THỂ NGƯỜI ĐƯỢC MIỄN CUNG CẤP BẢN TÓM TẮT DỮ LIỆU THỬ LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG KHI THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ
Y TẾ
(Kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Ống thông thẩm phân phúc mạc
(Peritoneal dialysis catheter)
2. Ống thông chụp mạch (Catheter)
3. Ống thông kèm theo dụng cụ mở đường
và dây dẫn (Bộ Catheter)
4. Ống hút tưới trong phẫu thuật
(Cannulae)
5. Dây dẫn đường can thiệp mạch vành
(Guidewire)
6. Dụng cụ mở đường (Introducer)
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC NƯỚC HOẶC TỔ CHỨC MÀ VIỆT
NAM THỪA NHẬN KHÔNG YÊU CẦU BẢN TÓM TẮT DỮ LIỆU THỬ LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU THỬ LÂM SÀNG VÀ KHÔNG YÊU CẦU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM NGHIỆM CỦA VIỆT NAM KHI
THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BYT
ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Các nước khu vực Châu Âu:
|
|
- Cộng hòa Áo;
|
- Cộng hòa Romania;
|
- Cộng hòa Ba Lan;
|
- Cộng hòa Séc;
|
- Cộng hòa Bồ Đào Nha;
|
- Cộng hòa Síp;
|
- Cộng hòa Bulgaria;
|
- Cộng hòa Slovakia;
|
- Cộng hòa Croatia;
|
- Cộng hòa Slovenia;
|
- Cộng hòa Estonia;
|
- Cộng hòa Tây Ban Nha;
|
- Cộng hòa Hungary;
|
- Cộng hòa Ý;
|
- Cộng hòa Hy Lạp;
|
- Đại công quốc Luxembourg;
|
- Cộng hòa Ireland;
|
- Liên bang Thụy Sỹ;
|
- Cộng hòa Latvia;
|
- Vương quốc Anh;
|
- Cộng hòa liên bang Đức;
|
- Vương quốc Bỉ;
|
- Cộng hòa Litva;
|
- Vương quốc Đan Mạch;
|
- Cộng hòa Malta;
|
- Vương quốc Hà Lan;
|
- Cộng hòa Phần Lan;
|
- Vương quốc Thụy Điển.
|
- Cộng hòa Pháp;
|
|
2. FDA của Mỹ.
|
|
3. Nhật Bản.
|
|
4. TGA của Úc.
|
|
5. Ca-na-da.
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC LOẠI
B, C, D ĐƯỢC MUA BÁN NHƯ HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG VÀ KHÔNG PHẢI CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
MUA BÁN
(Kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Trang thiết bị
y tế chẩn đoán in vitro tự xét nghiệm thuộc loại B
2. Máy đo huyết áp cá nhân
3. Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng
ngoại
4. Các trang thiết bị y tế được sử dụng
để đo đường huyết cá nhân: máy đo đường huyết, bút lấy máu, que thử, kim lấy
máu, dung dịch chuẩn, dung dịch chứng
5. Máy xông khí dung
6. Băng y tế cá nhân
7. Nước mắt nhân tạo được phân loại
là trang thiết bị y tế
8. Bao cao su
9. Màng phim tránh thai (không chứa
thuốc)
10. Gel/ dung dịch bôi trơn âm đạo
11. Chườm nóng/ lạnh sử dụng điện
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN CÁCH TRÌNH BÀY CỤM TỪ TIẾNG VIỆT
ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH ĐỐI VỚI MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
(Kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BYT ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Việc trình bày cụm từ tiếng Việt được
dịch sang tiếng Anh đối với mẫu giấy ủy quyền quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định số 36/2016/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Cụm từ "Chúng tôi, (Tên và địa
chỉ chủ sở hữu), với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này
ủy quyền cho (Tên và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành) được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế
sau:" được dịch sang tiếng Anh như sau:
"We, (name and address of the
Product Owner), as the owner of the medical devices listed hereunder, hereby
authorize (name and address of the organization authorized to announce
applicable standards in its name or register for circulation) to place/
register the following medical devices to the market of Vietnam:"
2. Cụm từ "……… (Liệt kê danh mục các trang thiết bị y tế1)………. " được dịch sang tiếng Anh như sau:
"………. (List
of the medical device)………".
3. Cụm từ "Chúng tôi cam kết cung
cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều
kiện về bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và cung cấp vật tư,
phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên." được dịch sang tiếng Anh
như sau:
"We hereby commit to provide and
support any inquiry related to the information and quality of the medical
devices, guarantee all warranty, maintenance and service conditions and supply
replacement materials and accessories for the medical devices."
4. Cụm từ "Thư ủy quyền này hiệu
lực đến thời điểm: ……….(ngày/tháng/năm)" được dịch
sang tiếng Anh như sau:
"This Letter of Authorization is
valid until: ………date (dd/mm/yy)"