Thông tư 28/2013/TT-BTC điều chỉnh mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người đã qua sử dụng quy định tại khoản 1 điều 1 Quyết định 36/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 28/2013/TT-BTC |
Ngày ban hành | 15/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2013 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2013 |
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi khoản 1 điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng.
Điều 1. Điều chỉnh mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc quy định tại khoản 1 điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ thành mức thuế nhập khẩu tuyệt đối mới như sau:
Mô tả mặt hàng |
Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đơn vị tính |
Mức thuế (USD) |
Điều 2. Các mức thuế nhập khẩu không điều chỉnh tại Thông tư này vẫn thực hiện theo Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |