BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25 tháng
12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT
Căn cứ Luật Giáo
dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành thông tư quy định danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này 57 danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật,
gồm:
1. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Hàn
đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a;
2. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Hàn
đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b;
3. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ cán, kéo kim loại đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 2a;
4. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ cán, kéo kim loại đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
2b;
5. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Cắt
gọt kim loại đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a;
6. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Cắt
gọt kim loại đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b;
7. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Luyện thép đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a;
8. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Luyện thép đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b;
9. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Chế
tạo thiết bị cơ khí đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a;
10. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Chế tạo thiết bị cơ khí đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b;
11. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Rèn, dập đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a;
12. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Rèn, dập đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b;
13. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Nguội chế tạo đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a;
14. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Nguội chế tạo đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b;
15. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Nguội sửa chữa máy công cụ đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
8a;
16. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Nguội sửa chữa máy công cụ đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
8b;
17. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ ô tô đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a;
18. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ ô tô đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b;
19. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 10a;
20. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 10b;
21. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật lắp đặt ống công nghệ đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 11a;
22. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật lắp đặt ống công nghệ đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
11b;
23. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 12a;
24. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 12b;
25. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa không khí đào tạo trình độ trung cấp được quy định
tại Phụ lục 13a;
26. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa không khí đào tạo trình độ cao đẳng được quy định
tại Phụ lục 13b;
27. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su đào tạo trình độ trung cấp được quy định
tại Phụ lục 14a;
28. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Công nghệ sản xuất sản phẩm từ cao su đào tạo trình độ cao đẳng được quy định
tại Phụ lục 14b;
29. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Sửa chữa thiết bị may đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a;
30. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Sửa chữa thiết bị may đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b;
31. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật xây dựng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a;
32. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề Kỹ
thuật xây dựng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b;
33. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Khảo sát địa hình đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a;
34. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Khảo sát địa hình đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b;
35. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi đào tạo trình độ trung cấp được quy
định tại Phụ lục 18a;
36. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi đào tạo trình độ cao đẳng được quy
định tại Phụ lục 18b;
37. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Cấp, thoát nước đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a;
38. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Cấp, thoát nước đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b;
39. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Cốt thép - Hàn đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20;
40. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Gia công và thiết kế sản phẩm mộc đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 21a;
41. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Gia công và thiết kế sản phẩm mộc đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 21b;
42. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Mộc xây dựng và trang trí nội thất đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 22a;
43. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Mộc xây dựng và trang trí nội thất đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 22b;
44. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Sửa chữa máy thi công xây dựng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 23a;
45. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Sửa chữa máy thi công xây dựng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 23b;
46. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy xây dựng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a;
47. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy xây dựng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b;
48. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy thi công nền đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
25a;
49. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy thi công nền đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
25b;
50. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy thi công mặt đường đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 26a;
51. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành máy thi công mặt đường đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 26b;
52. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành cần, cầu trục đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
27a;
53. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Vận hành cần, cầu trục đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b;
54. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa đào tạo trình độ trung cấp được quy định
tại Phụ lục 28a;
55. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Điều khiển phương tiện thủy nội địa đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 28b;
56. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Khai thác máy tàu thủy đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
29a;
57. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu nghề
Khai thác máy tàu thủy đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b;
Điều 2. Bãi
bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật sau:
1. Bãi bỏ Thông tư số
43/2009/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Hàn đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao
đẳng nghề.
2. Bãi bỏ khoản 1
và khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề Công nghệ ô tô, nghề Cắt gọt kim loại,
nghề Công nghệ dệt đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
3. Bãi bỏ khoản 3
Điều 2 của Thông tư số 39/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị
dạy nghề cho nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí, Nguội lắp ráp cơ khí, Kỹ thuật máy
lạnh và điều hòa không khí đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề.
4. Bãi bỏ 06 Danh mục
thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số
18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ
trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện
tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa
chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng;
Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật xây
dựng, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật xây
dựng, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Cấp thoát nước,
trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Cấp thoát nước,
trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Gia công và thiết
kế sản phẩm mộc, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Gia công và thiết
kế sản phẩm mộc, trình độ cao đẳng nghề.
5. Bãi bỏ 06 Danh mục
thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số
28/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ
trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Điều kiện phương tiện thủy
nội địa; Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy; Sửa chữa máy tàu thủy;
Điện tàu thủy; Điện tử dân dụng; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương
tiện thủy nội địa, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Điều khiển phương
tiện thủy nội địa, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu
thủy, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khai thác máy tàu
thủy, trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt
ống công nghệ, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Kỹ thuật lắp đặt
ống công nghệ, trình độ cao đẳng nghề.
6. Bãi bỏ 06 Danh mục
thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số
06/2013/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 05 năm 2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình
độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật máy nông
nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển
trong công nghiệp; Chế tạo thiết bị cơ khí; Chế tạo vỏ tàu thủy, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị
cơ khí, trình độ trung cấp nghề; nghề; nghề; nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo thiết bị
cơ khí, trình độ cao đẳng
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu
thủy, trình độ trung cấp
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế tạo vỏ tàu
thủy, trình độ cao đẳng
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi công
xây dựng, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Sửa chữa máy thi
công xây dựng, trình độ cao đẳng nghề.
7. Bãi bỏ 02 Danh mục
thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số
12/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ
trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành nhà máy thủy
điện; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng và hoàn thiện
công trình thủy lợi; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn
thiện công trình thủy lợi, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Xây dựng và hoàn
thiện công trình thủy lợi, trình độ cao đẳng nghề.
8. Bãi bỏ 02 Danh mục thiết
bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số 17/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình độ Trung cấp nghề, trình độ
Cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ; Kỹ thuật sơn mài và khảm
trai; Xử lý nước thải công nghiệp; Sản xuất gốm, sứ xây dựng; Công nghệ sản
xuất ván nhân tạo; Mộc xây dựng và trang trí nội thất; Bảo vệ thực vật; Trồng
cây công nghiệp; Thú y; Kỹ thuật dược; Chế biến mủ cao su, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và
trang trí nội thất, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Mộc xây dựng và
trang trí nội thất, trình độ cao đẳng nghề.
9. Bãi bỏ 04 Danh mục
thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1 của Thông tư số
20/2013/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trình
độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật thiết bị điện
tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện;
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin học văn phòng;
Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển; Công nghệ sinh
học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản trị Lễ tân, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa
chữa thiết bị lạnh, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành, sửa
chữa thiết bị lạnh, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa
hình, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Khảo sát địa
hình, trình độ cao đẳng nghề.
10. Bãi bỏ các khoản
3, 4, 5, 6, 9, 10, 15, 16, 17 và 18 Điều 1 của Thông tư số 18/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề,
trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Lắp đặt thiết bị điện; Nguội chế tạo;
Nguội sửa chữa máy công cụ; Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí; Rèn, dập; Vẽ và
thiết kế trên máy tính; Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ; Vận
hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Thiết kế thời trang;
Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas.
11. Bãi bỏ các khoản
5, 6, 7, 8, 17 và 18 Điều 1 của Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình
độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp
ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn;
Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà
hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn.
12. Bãi bỏ khoản
29 và khoản 30 Điều 1 của Thông tư số 12/2015/TT- BLĐTBXH ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình
độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện;
Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có
điện từ 110Kv trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật
thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị
hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu
khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy
và giấy; Sửa chữa thiết bị may.
13. Bãi bỏ các khoản
17, 18, 19 và 20 Điều 1 của Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp
nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ
hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường
sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim
loại; Công nghệ sơn tàu thủy.
14. Bãi bỏ các khoản
21, 22, 27, 28 và 35 Điều 1 của Thông tư số 19/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 06 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp
nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa
chữa thiết bị chế biến dầu khí; Bảo vệ môi trường đô thị; Xử lý rác thải; Chế
biến lương thực; Lắp đặt thiết bị lạnh; Công nghệ may veston; Công nghệ sợi;
Sửa chữa thiết bị dệt; Gia công ống công nghệ; Vận hành máy xây dựng; Marketing
thương mại; Quản lý khai thác công trình thủy lợi; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ
thuật xây dựng mỏ hầm lò; Đúc, dát đồng mỹ nghệ; Vận hành máy nông nghiệp; Sửa
chữa, lắp ráp xe máy; Cốt thép – Hàn; Bán hàng trong siêu thị
15. Bãi bỏ các khoản
11, 12, 15 và 16 Điều 1 của Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 06 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình
độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế
sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ;
Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây
dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông
thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản
thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác,
đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội
địa; Khai thác máy tàu thủy.
16. Bãi bỏ các khoản
49, 55, 56, 57, 58 và 65 Điều 1 của Thông tư số 10/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 06 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số
20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/06/2015 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề
trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho
các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần
mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông
nghiệp; Sữa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy
thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chăn nuôi
gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du
lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy.
Điều 3. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp, các trường trung cấp, trường cao đẳng có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|