BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI
NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật
an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi
làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về vi khí hậu
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 26/2016/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi
làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ):
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh
Long
|
QCVN
26:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM
VIỆC
National
Technical Regulation on Microclimate - Permissible Value of Microclimate in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 26:2016/BYT do
Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản
lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 26/2016/TT-BYT
ngày 30
tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ
CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Microclimate - Permissible Value of Microclimate in the Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện về
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt tại
nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi
trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động lao động, sản xuất trong
đó người lao động chịu ảnh hưởng của các điều kiện vi khí hậu trong nhà tại nơi
làm việc.
Quy chuẩn này không áp dụng cho những
nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện
giao thông, nhà lạnh.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
3.1. Vi khí hậu nơi làm việc
(Microclimate in the workplace): Điều kiện khí tượng của môi trường
nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung
quanh tới người lao động.
3.2. Nhiệt độ (Temperature): Là yếu tố
biểu thị độ nóng của vật chất. Đơn vị đo nhiệt độ: °C.
3.3. Độ ẩm (Humidity):
- Độ ẩm tuyệt đối (Ha): Là lượng hơi
nước có trong không khí vào thời điểm nhất định ở nhiệt độ nhất định tính bằng
gam/m3.
- Độ ẩm cực đại (Hm) hay độ ẩm bão hòa: Là lượng
hơi nước bão hòa trong không
khí tại một thời điểm và nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm tương đối (Hr): Là tỷ lệ phần
trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa.
3.4. Tốc độ chuyển động của không khí
(Air velocity): Là vận tốc gió (tự nhiên, nhân tạo) trong không gian khu vực
lao động, đơn vị m/s.
3.5. Bức xạ nhiệt (Radiant heat): Là dạng
trao đổi nhiệt không cần có sự tiếp xúc trực tiếp giữa các vật tham gia trao đổi
nhiệt.
3.6. Lao động nhẹ (Light workloard): Gồm
các dạng lao động liên quan đến ngồi, đứng, đi lại, phần lớn các động tác làm bằng
tay, tiêu hao năng lượng từ 120 đến 150 kcal/giờ.
3.7. Lao động trung bình (Medium workloard): Gồm
các dạng lao động liên quan đến đứng, đi lại, dịch chuyển và gia công các chi tiết
dưới 1kg ở tư thế đứng hoặc ngồi, mang vác vật nặng dưới 10kg, tiêu hao năng lượng
từ 151 đến 250 kcal/giờ.
3.8. Lao động nặng (Heavy workloard): Gồm
các dạng lao động và các thao tác thực hiện ở tư thế đứng hoặc đi lại nhiều, dịch
chuyển và gia công các vật nặng trên 10 kg, tiêu hao năng lượng trên 250
kcal/giờ.
3.9. Nhiệt độ cầu ướt (Wet bulb globe
temperature - WBGT): Chỉ số
thực nghiệm thể hiện sự căng thẳng nhiệt mà một cá thể phải tiếp xúc.
Chỉ số WBGT kết hợp phép đo bao gồm
hai thông số dẫn xuất là nhiệt độ cầu ướt tự nhiên (tnw) và nhiệt độ
cầu đen (tg) và trong một số trường hợp chỉ là phép đo một thông số cơ bản là
nhiệt độ không khí (ta)(nhiệt độ cầu khô). Công thức sau đây chỉ ra
mối liên quan giữa các thông số này:
- Khi trong nhà và ngoài trời không có
nắng:
T°WBGT= 0,7 tnw
+ 0,3 tg
- Khi ngoài trời có nắng:
T°WBGT = 0,7 tnw
+ 0,2 tg
+ 0,1 ta
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại
nơi làm việc phân theo từng loại lao động được quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Giá
trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Loại lao động
|
Khoảng nhiệt
độ không khí (°C)
|
Độ ẩm không khí
(%)
|
Tốc độ chuyển
động không khí (m/s)
|
Cường độ bức
xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc (W/m2)
|
Nhẹ
|
20 đến 34
|
40 đến 80
|
0,1 đến 1,5
|
35 khi tiếp
xúc trên 50% diện tích cơ thể ngươi.
70 khi tiếp
xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người.
100 khi tiếp
xúc dưới 25% diện tích cơ thể người.
|
Trung bình
|
18 đến 32
|
40 đến 80
|
0,2 đến 1,5
|
Nặng
|
16 đến 30
|
40 đến 80
|
0,3 đến 1,5
|
Đối với điều kiện lao động nóng, độ ẩm
cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
Đối với điều kiện làm việc trong các
phòng có điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,1 m/s đối
với lao động nhẹ, dưới 0,2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0,3 m/s đối
với lao động nặng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn
cho phép.
Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí
làm việc không quá 3°C.
Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của
vùng làm việc không quá 4°C đối với lao động nhẹ, không quá 5°C đối với lao
động trung bình và không quá 6°C đối với lao động nặng. Nhiệt độ chênh lệch
trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 5°C.
2. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu
theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Giá
trị giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)
Đơn vị tính:
độ Celcius (°C)
Thời gian
tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
Loại lao động
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Liên tục
|
30,0
|
26,7
|
25,0
|
75%
|
30,6
|
28,0
|
25,9
|
50%
|
31,4
|
29,4
|
27,9
|
25%
|
32,2
|
31,4
|
30,0
|
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
Phương pháp xác định vi khí hậu theo TCVN 5508 - 2009: Không khí vùng làm việc - Yêu
cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp
xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi
làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật
an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp
đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường
làm việc theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc
không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải
pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho
Tiêu chuẩn vi khí hậu trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định
số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y
tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển
khai và tổ chức việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục
Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế về vi khí hậu được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.