Luật Đất đai 2024

Thông tư 26/2010/TT-BTC quy định sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 26/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 25/02/2010
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và được thực hiện từ năm ngân sách 2010. Cụ thể như sau:

Điều 1. Bổ sung mã số và sửa tên các Chương như sau:

1. Bổ sung mã số Chương:

a) Bổ sung mã số 177: Tập đoàn Viễn thông Quân đội.

b) Bổ sung mã số 178: Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam.

c) Bổ sung mã số 179: Tập đoàn Sông Đà.

2. Sửa tên mã số Chương:

a) Sửa tên mã số Chương 125: “Tổng công ty Hoá chất Việt Nam”, thành tên: “Tập đoàn Hoá chất Việt Nam”.

b) Sửa tên mã số Chương 138: “Tổng công ty Xi măng Việt Nam”, thành tên: “Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam”.

c) Sửa tên mã số Chương 170: “Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị”, thành tên: “Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị”.

Điều 2. Bổ sung mã số và sửa đổi nội dung hạch toán ngành kinh tế (Loại, Khoản) như sau:

1. Bổ sung mã số Khoản 356: Quan hệ giữa các cấp ngân sách về bổ sung cân đối.

Khoản 356 dùng để phản ánh thu, chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách về bổ sung cân đối.

2. Sửa tên và nội dung hạch toán của Khoản 346: Quan hệ giữa các cấp ngân sách, thành tên với nội dung là: Quan hệ giữa các cấp ngân sách về bổ sung có mục tiêu.

Điều 3. Bổ sung, sửa đổi mã số Mục, Tiểu mục thu, chi ngân sách nhà nước như sau:

1. Sửa đổi các Tiểu mục của Mục 1000 - Thuế thu nhập cá nhân, như sau:

a) Huỷ bỏ các Tiểu mục:

- Huỷ bỏ Tiểu mục 1002 - Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài ở Việt Nam.

- Huỷ bỏ Tiểu mục 1011 - Thuế thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Huỷ bỏ Tiểu mục 1013 - Thuế thu nhập từ quà biếu, quà tặng.

b) Sửa đổi tên của các Tiểu mục:

- Sửa đổi tên Tiểu mục 1001 “Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam”, thành tên “Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công”.

- Sửa đổi tên Tiểu mục 1006 “Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản”, thành tên “Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản”.

- Sửa đổi tên Tiểu mục 1008 “Thuế thu nhập từ bản quyền”, thành tên “Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại”.

- Sửa đổi tên Tiểu mục 1012 “Thuế thu nhập từ thừa kế”, thành tên “Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản”.

2. Bổ sung nội dung hạch toán của Mục 1350 - Thuế chuyển quyền sử dụng đất, như sau: Khoản thu nợ thuế chuyển quyền sử dụng đất được hạch toán vào Mục 1350 - Thuế chuyển quyền sử dụng đất.

3. Sửa đổi, bổ sung Mục 1750 - Thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

a) Sửa tên và nội dung hạch toán Tiểu mục 1754 “Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước”, thành “Mặt hàng rượu sản xuất trong nước”.

b) Bổ sung Tiểu mục 1758: Mặt hàng bia sản xuất trong nước.

4. Bổ sung mã số Tiểu mục 3706 - Phụ thu về dầu, khí.

5. Bổ sung mã số Tiểu mục 4908 - Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hoá dầu.

6. Huỷ bỏ Tiểu mục và sửa đổi nội dung hạch toán của Mục 6350 - Chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức, như sau:

a) Huỷ bỏ Tiểu mục 6351 và Tiểu mục 6352.

b) Các khoản chi tiền lương, các khoản phụ cấp của cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được hạch toán vào các Tiểu mục tương ứng của Mục 6000 “Tiền lương” và Mục 6100 “Phụ cấp lương” theo từng nội dung của khoản chi tiền lương, phụ cấp.

7. Bổ sung mã số Mục 0012 - Thu tạm ứng từ ngân sách cấp trên.

Điều 4. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu Quốc gia:

1. Mã số 0350 - Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Mã số 0351 - Các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu.

Điều 5. Tổ chức thực hiện:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- VP Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

 

43
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 26/2010/TT-BTC quy định sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 26/2010/TT-BTC quy định sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 26/2010/TT-BTC quy định sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 26/2010/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành: 25/02/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được bổ sung bởi Thông tư 30/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/04/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính quy định bổ sung mã số Chương trình mục tiêu đã được ban hành tại Phụ lục số 04 ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Điều 4 của Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính và được thực hiện từ năm ngân sách 2011. Các nội dung thành phần của các dự án, đề án được cấp mã số tại Thông tư này, phải hạch toán theo đúng mã số của dự án, đề án tương ứng quy định tại Thông tư này. Cụ thể như sau:
Điều 1. Bổ sung mã số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo (Mã số 0010):

Bổ sung Mã số 0018: Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình.

Điều 2. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình (Mã số 0030):

1. Bổ sung Mã số 0038: Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình.

2. Đối với dự án “Truyền thông chuyển đổi hành vi”, được hạch toán vào mã số 0031.

3. Đối với dự án “Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chương trình”, được hạch toán vào mã số 0034.

4. Đối với dự án “Nâng cao chất lượng giống nòi”, được hạch toán vào Mã số 0036.

Điều 3. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Mã số 0070):

1. Bổ sung Mã số 0073: Dự án vệ sinh nông thôn.

2. Bổ sung Mã số 0074: Dự án cải thiện môi trường nông thôn.

3. Bổ sung Mã số 0075: Dự án nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực, thể chế và phát triển công nghệ về cấp nước và vệ sinh nông thôn.

4. Đối với dự án “Cấp nước sinh hoạt nông thôn”, được hạch toán vào mã số 0071.

Điều 4. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Văn hoá (Mã số 0090):

1. Bổ sung Mã số 0102: Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hoá, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.

2. Bổ sung Mã số 0103: Dự án hỗ trợ phát triển điện ảnh.

3. Đối với dự án “Bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người”, được hạch toán vào Mã số 0092.

Điều 5. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo (Mã số 0110):

1. Bổ sung Mã số 0118: Dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học.

2. Bổ sung Mã số 0121: Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.

3. Bổ sung Mã số 0122: Dự án tăng cường năng lực đào tạo các cơ sở giáo dục.

4. Đối với dự án “Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục”, được hạch toán vào mã số 0113.

Điều 6. Bổ sung mã số các đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống tội phạm (Mã số 0130):

1. Bổ sung Mã số 0132: Đề án thông tin, tuyên truyền toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hoá, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư.

2. Bổ sung Mã số 0133: Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm hình sự nguy hiểm và tội phạm có tính chất quốc tế.

3. Bổ sung Mã số 0134: Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm xâm hại trẻ em, tội phạm trong lứa tuổi chưa thành niên.

4. Bổ sung Mã số 0135: Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm sử dụng công nghệ cao.

5. Bổ sung Mã số 0136: Đề án xây dựng trung tâm thông tin về tội phạm.

6. Bổ sung Mã số 0137: Đề án tăng cường năng lực cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan điều tra các cấp trong điều tra khám phá các loại án hình sự về kinh tế và trật tự xã hội.

7. Bổ sung Mã số 0138: Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường.

Điều 7. Bổ sung mã số đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống ma tuý (Mã số 0150):

Bổ sung Mã số 0162: Đề án thông tin tuyên truyền phòng, chống ma tuý; tăng cường hợp tác quốc tế; quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.

Điều 8. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm (Mã số 0170):

1. Bổ sung Mã số 0177: Dự án tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Bổ sung Mã số 0178: Dự án phòng, chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.

3. Bổ sung Mã số 0181: Dự án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thuỷ sản.

4. Bổ sung Mã số 0182: Dự án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành công thương.

Điều 9. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Mã số 0190):

1. Bổ sung Mã số 0204: Dự án tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.

2. Bổ sung Mã số 0205: Dự án phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp.

3. Bổ sung Mã số 0206: Dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.

4. Bổ sung Mã số 0207: Dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà.

5. Bổ sung Mã số 0208: Dự án thúc đẩy tiết kiệm năng lượng trong ngành giao thông vận tải.

Điều 10. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm (Mã số 0250):

1. Bổ sung Mã số 0255: Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề.

2. Bổ sung Mã số 0256: Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

3. Bổ sung Mã số 0257: Dự án hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.

4. Bổ sung Mã số 0258: Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá chương trình.

Điều 11. Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu (Mã số 0350):

1. Bổ sung Mã số 0352: Dự án đánh giá mức độ biến đổi khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

2. Bổ sung Mã số 0353: Dự án xây dựng và triển khai chương trình khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu.

3. Bổ sung Mã số 0354: Dự án tăng cường năng lực cho các hoạt động liên ngành về biến đổi khí hậu.

4. Bổ sung Mã số 0355: Dự án nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực.

5. Bổ sung Mã số 0356: Dự án xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.

Điều 12. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế:

1. Bổ sung Mã số 0370: Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế.

2. Bổ sung Mã số 0371: Dự án phòng, chống các bệnh lây nhiễm (bệnh lao, bệnh phong, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết).

3. Bổ sung Mã số 0372: Dự án phòng, chống các bệnh không lây nhiễm (bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng, bệnh phổi tắc nghẽn và mãn tính).

4. Bổ sung Mã số 0373: Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế.

(Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0055 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS).

5. Bổ sung Mã số 0374: Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em.

6. Bổ sung Mã số 0375: Dự án quân dân y kết hợp.

(Dự án quân dân y kết hợp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0058 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS).

7. Bổ sung Mã số 0376: Dự án y tế học đường.

8. Bổ sung Mã số 0377: Dự án an toàn truyền máu.

Điều 13. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới:

1. Bổ sung Mã số 0390: Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

2. Bổ sung Mã số 0391: Các dự án xây dựng nông thôn mới.

Điều 14. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS:

1. Bổ sung Mã số 0410: Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS.

2. Bổ sung Mã số 0411: Dự án thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS.

3. Bổ sung Mã số 0412: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV.

4. Bổ sung Mã số 0413: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.

5. Bổ sung Mã số 0414: Dự án tăng cường năng lực cho các Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS.

Điều 15. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo:

1. Bổ sung Mã số 0430: Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.

2. Bổ sung Mã số 0431: Dự án tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở.

3. Bổ sung Mã số 0432: Dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở.

4. Bổ sung Mã số 0433: Dự án tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

Xem nội dung VB
Điều 4. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu Quốc gia:

1. Mã số 0350 - Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Mã số 0351 - Các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều này được bổ sung bởi Thông tư 30/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/04/2011 (VB hết hiệu lực: 04/02/2017)
Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 994/TCT-KK năm 2010 có hiệu lực từ ngày 29/03/2010
Căn cứ Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN), Tổng cục Thuế hướng dẫn việc hạch toán kế toán thuế và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:

1. Về hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN:

1.1. Hạch toán Chương và Loại- Khoản:

Thực hiện hạch toán, điều chỉnh theo mã, tên Chương và Loại, Khoản theo qui định tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính tại tất cả hệ thống Sổ thuế, báo cáo kế toán, thống kê thuế.

1.2. Hạch toán Mục, Tiểu mục:

1.2.1. Thuế thu nhập cá nhân:

- Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của tất cả người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài ở Việt Nam được hạch toán vào Tiểu mục 1001; số thuế phải nộp được tổng hợp từ các tờ khai số: 02/KK-TNCN, 05/KK-TNCN, 07/KK-TNCN, Phụ lục số 09A/PL-TNCN kèm theo tờ khai số 09/KK-TNCN (đối với trường hợp NNT chỉ có 1 nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công), Bảng kê 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân: được hạch toán vào Tiểu mục 1003; số thuế phải nộp được tổng hợp từ các tờ khai số: 03/KK-TNCN, 06/KK-TNCN, 08/KK-TNCN, 08A/KK-TNCN, 08B/KK-TNCN, Phụ lục số 09B/PL-TNCN kèm theo tờ khai số 09/KK-TNCN (đối với trường hợp NNT có thu nhập từ tiền lương, tiền công và sản xuất kinh doanh) ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính, 10/KK-TNCN ban hành theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân: được hạch toán vào Tiểu mục 1004; số thuế phải nộp được tổng hợp từ các tờ khai số: 03/KK-TNCN, 06/KK-TNCN, 13/KK-TNCN, 24/KK-TNCN, ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính, tờ khai số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn: được hạch toán vào Tiểu mục 1005; số thuế phải nộp được tổng hợp từ tờ khai số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản được hạch toán vào Tiểu mục 1006; số thuế phải nộp được tổng hợp từ tờ khai số 11/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ nhận bản quyền, nhượng quyền thương mại được hạch toán vào Tiểu mục 1008; số thuế phải nộp được tổng hợp từ các tờ khai số 03/KK-TNCN và 06/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính.

- Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản được hạch toán vào Tiểu mục 1012; số thuế phải nộp được tổng hợp từ tờ khai số 14/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính.

- Các Tiểu mục khác của Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân” không sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 được hạch toán theo hướng dẫn tại công văn số 4715 TCT/KK ngày 09/12/2008 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống MLNSNN, sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu hạch toán trên các báo cáo kế toán thuế.

1.2.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng rượu sản xuất trong nước được hạch toán vào Tiểu mục 1754.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng bia sản xuất trong nước được hạch toán vào Tiểu mục 1758.

- Cục Thuế hướng dẫn các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất rượu, bia trên địa bàn tách rõ số thuế nộp ngân sách của từng mặt hàng rượu, bia theo Tiểu mục quy định tại Thông tư số 26/2010/TT-BTC khi lập Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước từ kỳ kê khai thuế tháng 4 năm 2010.

Đối với số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước trước thời điểm Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 có hiệu lực đã được hạch toán vào Tiểu mục 1754, Cục Thuế, Chi cục Thuế hướng dẫn các doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kê khai thuế, số thuế TTĐB đã nộp NSNN để tách riêng thuế tiêu thụ đặc biệt theo từng mặt hàng rượu, bia tương ứng vào các Tiểu mục 1754 hoặc 1758. Trường hợp không tách riêng được theo từng mặt hàng thì căn cứ vào doanh thu của mặt hàng chủ yếu để điều chỉnh vào Tiểu mục 1754 hoặc 1758 cho phù hợp. Đồng thời hướng dẫn các doanh nghiệp lập “Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN” (mẫu C1-07/NS ban hành theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính) gửi cơ quan thuế để thực hiện việc điều chỉnh.

1.3. Thời gian hạch toán, điều chỉnh theo hệ thống mục lục ngân sách nhà nước nêu trên thực hiện từ ngày Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính có hiệu lực.

2. Sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế:

2.1. Số tiền nộp phụ thu về dầu, khí (Tiểu mục 3706) được hạch toán và tổng hợp vào chỉ tiêu “Thu từ dầu thô và Condensate”.

2.2. Số tiền nộp thu điều tiết từ sản phẩm lọc hoá dầu (Tiểu mục 4098) được hạch toán và tổng hợp vào chỉ tiêu “Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương”.

2.3. Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trên các báo cáo kế toán thuế (BC2, BC3, BC4, BC5, BC6, BC7 và BC10) đảm bảo phù hợp với qui định tại Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính và hệ thống chỉ tiêu giao dự toán thu nội địa. Chi tiết theo bảng chỉ tiêu trên báo cáo thu nội địa (BC3A) theo phụ lục đính kèm (chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).

3. Nâng cấp các ứng dụng Quản lý thuế của ngành thuế đáp ứng các nội dung bổ sung, sửa đổi MLNS:

3.1. Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp hệ thống MLNS trong ứng dụng quản lý thuế theo các nội dung trên thống nhất cho các Cục Thuế và Chi cục Thuế trong cả nước.

3.2. Các sửa đổi, bổ sung nêu trên sẽ được Tổng cục Thuế nâng cấp trong các ứng dụng quản lý thuế cấp Cục và cấp Chi cục (QLT_TKN, VATCC, QCT) theo thời gian sau:

- Nâng cấp trước danh mục MLNS và danh mục bộ chỉ tiêu báo cáo kế toán để cơ quan thuế trong tháng 4 có thể nhập được tờ khai, chứng từ theo MLNS mới;

- Nâng cấp các báo cáo kế toán theo bộ chỉ tiêu mới sẽ được nâng cấp khoảng đầu tháng 5/2010 để cơ quan thuế in được báo cáo kế toán tháng 4 theo chỉ tiêu mới.

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 994/TCT-KK năm 2010 có hiệu lực từ ngày 29/03/2010