Thông tư 21/2024/TT-BTC quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 21/2024/TT-BTC
Ngày ban hành 25/03/2024
Ngày có hiệu lực 15/05/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Tấn Cận
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2024/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Điều 2. Nội dung định mức

1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.

2. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được thực hiện chi cho các nội dung chi có liên quan đến công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo danh mục nội dung định mức được quy định tại Thông tư số 19/2024/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt thóc, gạo dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

3. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 161/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCDT (80 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Cận

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 21/2024/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Thành tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Gạo

 

 

 

1

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

68.241

 

2

Bảo quản lần đầu - mới

đồng/tấn.lần

219.977

 

3

Bảo quản lần đầu - bổ sung

đồng/tấn.lần

118.538

 

II

Thóc

 

 

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

4

Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp

đồng/tấn.năm

123.304

 

5

Thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98%

đồng/tấn.năm

122.240

 

 

Bảo quản lần đầu

 

 

 

6

Thóc đổ rời áp suất thấp - mới

đồng/tấn.lần

389.058

 

7

Thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung

đồng/tấn.lần

173.172

 

8

Thóc đóng bao áp suất thấp - mới

đồng/tấn.lần

267.108

 

9

Thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung

đồng/tấn.lần

144.189

 

10

Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới

đồng/tấn.lần

410.658

 

11

Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung

đồng/tấn.lần

194.772

 

12

Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới

đồng/tấn.lần

284.308

 

13

Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung

đồng/tấn.lần

159.789

 

 III

Muối ăn

 

 

 

14

Bảo quản lần đầu

đồng/tấn.lần

139.877

 

15

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

14.097

 

IV

Xuồng cứu nạn

 

 

 

 

Bảo quản lần đầu

 

 

 

16

Loại DT1

đồng/chiếc.lần

37.952

 

17

Loại DT2

đồng/bộ.lần

280.250

 

18

Loại DT3

đồng/bộ.lần

311.919

 

19

Loại DT4

đồng/bộ.lần

364.260

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

20

Loại DT1

đồng/chiếc.năm

2.401.528

 

21

Loại DT2

đồng/bộ.năm

4.515.559

 

22

Loại DT3

đồng/bộ.năm

6.221.004

 

23

Loại DT4

đồng/bộ.năm

9.544.100

 

V

Nhà bạt cứu sinh thường

 

 

 

 

Bảo quản lần đầu

 

 

 

24

Nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ.lần

42.752

 

25

Nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ.lần

35.703

 

26

Nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ.lần

28.655

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

27

Nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ.năm

457.553

 

28

Nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ.năm

322.837

 

29

Nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ.năm

299.717

 

 

Bảo quản định kỳ

 

 

 

30

Nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ.lần

223.976

 

31

Nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ.lần

178.926

 

32

Nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ.lần

144.516

 

VI

Nhà bạt nhẹ cứu sinh

 

 

 

 

Bảo quản lần đầu

 

 

 

33

Nhà bạt nhẹ 60,0 m2

đồng/bộ.lần

9.332

 

34

Nhà bạt nhẹ 24,5 m2

đồng/bộ.lần

6.658

 

35

Nhà bạt nhẹ 16,5 m2

đồng/bộ.lần

4.830

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

36

Nhà bạt nhẹ 60,0 m2

đồng/bộ.năm

502.049

 

37

Nhà bạt nhẹ 24,5 m2

đồng/bộ.năm

322.530

 

38

Nhà bạt nhẹ 16,5 m2

đồng/bộ.năm

265.136

 

VII

Phao tròn cứu sinh

 

 

 

39

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc.lần

1.104

 

40

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

15.922

 

VIII

Phao áo cứu sinh

 

 

 

41

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc.lần

1.620

 

42

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

11.999

 

IX

Bè cứu sinh nhẹ

 

 

 

43

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc.lần

5.466

 

44

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

30.830

 

X

Kim loại

 

 

 

45

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

6.703

 

 

Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ)

 

 

46

Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm

đồng/tấn.lần

723.990

 

47

Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm

đồng/tấn.lần

514.027

 

48

Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m

đồng/tấn.lần

759.334

 

49

Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m

đồng/tấn.lần

714.984

 

XI

Máy xúc đào đa năng

 

 

 

50

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

1.525.423

 

51

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

2.922.001

 

XII

Máy bơm chữa cháy

 

 

 

52

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc.lần

210.068

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

53

Loại không nổ máy

đồng/chiếc.năm

861.137

 

54

Loại nổ máy

đồng/chiếc.năm

2.116.341

 

N

Động cơ thủy

 

 

 

55

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc.lần

128.599

 

56

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

845.494

 

XIII

Máy phát điện

 

 

 

 

Bảo quản lần đầu

 

 

 

57

Loại (30-50) KVA

đồng/chiếc.lần

117.648

 

58

Loại (>50-100) KVA

đồng/chiếc.lần

141.678

 

59

Loại (> 100-150) KVA

đồng/chiếc.lần

142.258

 

60

Loại > 150KVA

đồng/chiếc.lần

153.038

 

 

Bảo quản thường xuyên

 

 

 

61

Không nổ máy loại (30-50) KVA

đồng/chiếc.năm

1.110.864

 

62

Không nổ máy loại (>50-100) KVA

đồng/chiếc.năm

1.203.112

 

63

Không nổ máy loại (>100-150) KVA

đồng/chiếc.năm

1.204.480

 

64

Không nổ máy loại > 150 KVA

đồng/chiếc.năm

1.205.848

 

65

Nổ máy loại (30-50) KVA

đồng/chiếc.năm

4.297.930

 

66

Nổ máy loại (>50-100) KVA

đồng/chiếc.năm

5.213.811

 

67

Nổ máy loại (>100-150) KVA

đồng/chiếc.năm

5.379.233

 

68

Nổ máy loại > 150 KVA

đồng/chiếc.năm

5.990.321

 

XIV

Kiểm tra chất lượng vật tư

 

 

 

 

Phao áo cứu sinh

 

 

 

69

Trước khi hết hạn bảo hành

đồng/mẫu

10.644.008

 

70

Trước khi hết hạn lưu kho 6 tháng

đồng/mẫu

8.866.422

 

71

Phao tròn cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho)

đồng/mẫu

9.492.868

 

72

Phao bè cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho)

đồng/mẫu

10.432.800

 

 

Nhà bạt cứu sinh

 

 

 

73

Trước khi hết hạn bảo hành

đồng/mẫu

8.382.687

 

74

Trước khi hết hạn lưu kho

đồng/mẫu

8.083.187

 

75

Nhà bạt cứu sinh nhẹ (trước khi hết hạn bảo hành)

đồng/mẫu

6.513.311

 

76

Máy phát điện (trước khi hết hạn bảo hành và trước khi xuất kho)

đồng/mẫu

3.670.000