Thông tư 19/2011/TT-BCT về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường do Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 19/2011/TT-BCT
Ngày ban hành 06/05/2011
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Cẩm Tú
Lĩnh vực Thương mại,Vi phạm hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2011/TT-BCT

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CÁC MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường và Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Điều 68 Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 112/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2008/NĐ-CP,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định các mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường các cấp trong các lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về các mẫu biên bản, quyết định (sau đây gọi tắt là mẫu ấn chỉ), quản lý in, phát hành, cấp phát, giao nhận, thanh toán, sử dụng ấn chỉ trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường các cấp trong các lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

2. Đối tượng áp dụng bao gồm Cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Đội Quản lý thị trường thuộc Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cán bộ, công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường các cấp nói trên.

Điều 2. Các mẫu ấn chỉ

Các mẫu ấn chỉ ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

1. Quyết định kiểm tra (MS 01).

2. Biên bản kiểm tra (MS 02).

3. Quyết định khám người theo thủ tục hành chính (MS 03).

4. Biên bản khám người theo thủ tục hành chính (MS 04).

5. Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính (MS 05).

6. Biên bản khám phương tiện vận tải đồ vật theo thủ tục hành chính (MS 06).

7. Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 07).

8. Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 08).

9. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MS 09).

10. Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 10).

11. Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 11).

12. Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 12).

13. Biên bản vi phạm hành chính (MS 13).

14. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MS 14).

15. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản (MS 15).

16. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 16).

17. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (MS 17).

18. Quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền (MS 18).

19. Quyết định chuyển giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phư­ơng tiện (MS 19).

20. Biên bản giao nhận giấy tờ, tang vật, phương tiện (MS 20).

[...]