Thông tư 18-TT/PC/VT-1995 hướng dẫn NĐ 221-HĐBT-1991 và 222-HĐBT-1991 về kinh doanh vận tải hàng hoá, hàng khách công cộng bằng phương tiện vận tải hoạt động trên đường bộ, đường thuỷ nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 18-TT/PC/VT |
Ngày ban hành | 20/01/1995 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/1995 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Bùi Văn Sướng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18-TT/PC/VT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1995 |
Căn cứ vào Điều 8 khoản 1 và
Điều 9 của Nghị định 221-HĐBT ngày 23-7-1991, Điều 8 khoản 1 và Điều 9 của Nghị
định 222-HĐBT ngày 23-7-1991 "Về quy định cụ thể hoá một số điều trong Luật
doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty", Nghị định 361-HĐBT ngày 1-10-1992
"Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều trong các quy định ban hành kèm theo
Nghị định 221-HĐBT ngày 23-7-1991 và 222-HĐBT ngày 23-7-1991".
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn và quy định một số điều cụ thể về việc thành
lập doanh nghiệp tư nhân (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp), công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần (dưới đây gọi tắt là Công ty) kinh doanh vận tải công
cộng bằng phương tiện vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa (đường thuỷ nội địa
bao gồm sông, hồ, đầm, ven vịnh, ven biển cách bờ khi nước triều thấp nhất
không quá 12 hải lý) trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam (vận
tải viễn dương, vận tải hàng không có quy định riêng).
1- Người điều hành hoạt động kinh doanh (khai thác vận tải).
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp khai thác vận tải hoặc kinh tế vận tải trở lên hoặc những người làm nghề vận tải lâu năm (từ 5 năm trở lên có kinh nghiệm được Sở Giao thông vận tải (giao thông công chính) xác nhận).
- Có chứng chỉ đã qua lớp phổ biến luật pháp có liên quan đến kinh doanh vận tải do Sở Giao thông vận tải hoặc trường cán bộ quản lý giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải cấp.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị pháp luật tước quyền kinh doanh.
2- Phương tiện vận tải (công cụ kinh doanh)
- Có từ 3 phương tiện vận tải trở lên
- Mỗi phương tiện vận tải phải:
Đạt yêu cầu kỹ thuật theo các "tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành" đã được ban hành để kinh doanh vận tải và có đủ các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hành chính phương tiện tại địa phương.
+ Giấy phép lưu hành phương tiện.
3- Người điều khiển phương tiện vận tải (lái xe, lái tàu)
- Phải có Hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động (trừ trường hợp chủ sở hữu trực tiếp điều khiển phương tiện).
- Có bằng, giấy phép lái xe, lái tàu hợp pháp phù hợp với loại phương tiện vận tải mà người đó điều khiển.
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị pháp luật tước quyền điều khiển phương tiện vận tải.
Những người khác làm việc trên phương tiện vận tải theo chức danh phải có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn tương ứng theo quy định hiện hành.
4- Các điều kiện khác:
a) Có địa điểm đỗ tàu, đỗ xe (qua xác nhận của chính quyền cấp hường, xã sở tại).
b) Đối với doanh nghiệp tư nhân, ngoài vốn pháp định phải có một khoản ký quỹ bằng 10% vốn kinh doanh để giải quyết các hậu quả rủi ro.
1- Thủ tục:
a) Mỗi doanh nghiệp, công ty trình cơ quan thẩm tra 3 bộ hồ sơ, để:
+ 2 bộ cơ quan thẩm tra trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (dưới đây gọi tắt là tỉnh) nơi xin phép thành lập doanh nghiệp, công ty.
+ 1 bộ lưu tại cơ quan thẩm tra.
b) Mỗi bộ hồ sơ gồm: