BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT
ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN GIÓ CHUYỂN TIẾP
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật
Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích, phát triển điện mặt
trời tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện gió tại
Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện nhà
máy điện mặt trời, điện gió chuyển tiếp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
về phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện cho các Nhà
máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất
liền, Nhà máy điện gió trên biển.
2. Thông tư này áp dụng
đối với các đối tượng sau đây:
a) Tập đoàn Điện lực
Việt Nam;
b) Các tổ chức,
cá nhân tham gia triển khai đầu tư nhà máy hoặc phần nhà máy điện mặt trời đã
ký kết hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng
01 năm 2021 và các nhà máy hoặc phần nhà máy điện gió đã ký kết hợp đồng mua
bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng 11 năm 2021 nhưng
không đáp ứng điều kiện áp dụng giá mua điện quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định
cơ chế khuyến khích, phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và khoản
7 Điều 1 Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày
10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ quy định cơ chế khuyến khích phát triển điện gió tại Việt Nam.
Các nhà máy hoặc phần
nhà máy này phải tuyệt đối tuân thủ theo đúng các quy định pháp luật về đầu tư,
xây dựng, bám sát khả năng hấp thụ của hệ thống điện quốc gia và khả năng giải
tỏa công suất của lưới điện; tuân thủ theo đúng cơ chế giá điện tại thời điểm
đưa vào vận hành, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả dự án theo cơ chế được duyệt.
Trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm thì sẽ bị xử
lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng cơ quan
có thẩm quyền có thể rút giấy phép đầu tư, đình chỉ dự án theo các quy định của
pháp luật về đầu tư xây dựng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà máy điện mặt
trời chuẩn là nhà máy điện được lựa chọn để tính toán khung giá phát điện của
các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi có quy mô công suất
lắp đặt là 50 MWp.
2. Nhà máy điện mặt
trời nổi là nhà máy điện mặt trời nối lưới có các tấm quang điện được lắp đặt
trên cấu trúc nổi trên mặt nước.
3. Nhà máy điện mặt
trời mặt đất là các nhà máy điện mặt trời nối lưới trừ các nhà máy điện quy
định tại khoản 2 Điều này.
4. Nhà máy điện
gió chuẩn là nhà máy điện được lựa chọn để tính toán khung giá phát điện của
các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển có quy mô
công suất lắp đặt là 50 MW.
5. Nhà máy điện
gió trong đất liền là các nhà máy điện gió nối lưới có tuabin điện gió được
xây dựng và vận hành trên đất liền và vùng đất ven biển có ranh giới ngoài là đường
mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (18,6 năm).
6. Nhà máy điện
gió trên biển là các nhà máy điện gió nối lưới có tuabin điện gió được xây
dựng và vận hành nằm ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều
năm (18,6 năm) ra ngoài khơi.
7. Tổng mức đầu tư
là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của
pháp luật hiện hành, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện
1. Khung giá phát điện
của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió
trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển là dải giá trị từ giá trị tối thiểu
(0 đồng/kWh) đến giá trị tối đa.
2. Giá trị tối đa áp
dụng với nhà máy điện mặt trời là giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều
6 Thông tư này.
3. Giá trị tối đa áp
dụng với nhà máy điện gió là giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn được xác
định theo phương pháp quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông
tư này.
Điều 4.
Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
Giá phát điện PMT
(đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
PMT
= FCMT + FOMCMT
Trong đó:
FCMT: Giá
cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại
Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMCMT:
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).
Điều 5.
Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện mặt trời chuẩn
1. Giá cố định bình
quân FCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là thành phần để
thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCMT: Chi
phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện mặt trời chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này
(đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều
năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này
(kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư
của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCMT (đồng)
theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT:
Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản
3 Điều này (đồng/kWp). kWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang
điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố;
PMT:
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là
50.000 kWp;
nMT: Đời sống
kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu
tài chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản
4 Điều này (%).
3. Suất đầu tư là chi
phí đầu tư cho 01 kWp công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, được
xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư của các nhà máy điện mặt trời:
a) Đã ký hợp đồng mua
bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm
chủ đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
b) Tham khảo số liệu
của các tổ chức tư vấn.
4. Tỷ suất chiết khấu
tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước
thuế Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay
trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
(%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ
sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này (%);
nMT: Đời sống
kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này (năm);
nD: Thời
gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này (năm);
rd: Lãi suất
vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);
re: Tỷ suất
lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại
điểm b khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd
(%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại
tệ, được xác định theo công thức sau:
rd
= DF x rd,F + DD
x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ
vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các
nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông
tư này (%);
DD: Tỷ lệ
vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các
nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông
tư này (%);
rd,F: Lãi suất vốn
vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà máy điện
đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn
vay ngoại tệ của các nhà máy điện mặt trời theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
rd,D: Lãi suất vốn
vay nội tệ được xác định trên cơ sở: lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện
đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc lãi suất vốn
vay nội tệ của các nhà máy điện mặt trời quy định tại điểm b khoản
2 Điều 1 Thông tư này.
b) Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;
t: Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện mặt trời được
xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng giao nhận
bình quân năm (kWh) của Nhà
máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
A: Tổng diện tích lắp
đặt tấm quang điện (m2) được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều
này;
H: Cường độ bức
xạ trung bình năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWh/m2/năm);
r: Hiệu suất chuyển đổi
tấm quang điện (%);
PR: Hiệu suất Nhà máy
điện mặt trời chuẩn (%).
6. Tổng diện tích lắp
đặt tấm quang điện (m2) được tính như sau:
Trong đó:
PMT:
Công suất lắp đặt Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000
kWp;
PTP:
Công suất định mức tấm quang điện (Wp);
STP:
Diện tích tấm quang điện (m2).
7. Các thông số PTP,
STP, r, H, PR quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định
trên cơ sở:
a) Báo cáo nghiên cứu
khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện mặt trời đã ký hợp
đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
b) Tham khảo số liệu
của các tổ chức tư vấn.
Điều 6.
Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện mặt trời
chuẩn
Giá vận hành và bảo
dưỡng cố định FOMCMT (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn là
thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng
năm, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng
cố định của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2
Điều này (đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều
năm của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận
hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTMT: Suất đầu tư
của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại khoản
3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kWp);
PMT: Công suất lắp
đặt của Nhà máy điện mặt trời chuẩn (kWp), được xác định là 50.000 kWp;
kMT: Tỷ lệ chi
phí vận hành và bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời
chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).
Điều 7.
Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện gió chuẩn
Giá phát điện PG
(đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
FCG: Giá cố
định bình quân Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMCG:
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy
định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh).
Điều 8.
Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện gió chuẩn
1. Giá cố định bình
quân FCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành phần để thu
hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCG: Chi
phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện gió chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) được quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này (đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều
năm của Nhà máy điện gió chuẩn xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này
(kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư
của Nhà máy điện gió chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCG (đồng)
theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTG: Suất
đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này
(đồng/kW);
PG: Công
suất lắp đặt của nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;
nG: Đời sống
kinh tế của nhà máy điện gió cơ sở được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu
tài chính của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này
(%).
3. Suất đầu tư là chi
phí đầu tư cho 01 kW công suất lắp đặt của Nhà máy gió chuẩn, được xác định
trên cơ sở Tổng mức đầu tư được phê duyệt của các nhà máy điện gió:
a) Đã ký hợp đồng mua
bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam trước ngày 01 tháng 11 năm 2021;
b) Tham khảo số liệu
của các tổ chức tư vấn.
4. Tỷ suất chiết khấu
tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước
thuế Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay
trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
(%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ
sở hữu trong Tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này (%);
nG: Đời sống
kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này (năm);
nD: Thời
gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này (năm);
rd: Lãi suất
vốn vay được xác định theo quy định tại điểm a khoản này (%);
re: Tỷ suất
lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại
điểm b khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd
(%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại
tệ, được xác định theo công thức sau:
rd
= DF x rd,F + DD
x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ
vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các
nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông
tư này (%);
DD: Tỷ lệ
vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn vay các
nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông
tư này (%);
rd,F: Lãi suất vốn
vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay ngoại tệ các nhà
máy điện đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc
(ii) lãi suất vốn vay ngoại tệ của các nhà máy điện gió theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
rd,D: Lãi suất vốn
vay nội tệ được xác định trên cơ sở: (i) lãi suất vốn vay nội tệ các nhà máy điện
đã ký hợp đồng mua bán điện giai đoạn năm 2017 - 2021 (%/năm) hoặc (ii) lãi suất
vốn vay nội tệ của các nhà máy điện gió quy định tại điểm b khoản
2 Điều 1 Thông tư này.
b) Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re,pt (%) được xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu (%), được xác định là 12%;
t: Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy điện gió được
xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng giao nhận
bình quân năm (kWh)
của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
EG, P50: Điện năng
giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được
xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này (kWh);
kbd: Tổng mức độ
bất định Nhà máy điện gió chuẩn (%);
kpb,P75: Hệ số phân
bố chuẩn tương ứng với diện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là
75% của Nhà máy điện gió chuẩn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Điện năng giao nhận
bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 50% của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định
như sau (kWh):
EG,P50
= 8760 x PG x kCF
Trong đó:
PG:
Công suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;
kCF: Hệ số công
suất của Nhà máy điện gió chuẩn (%);
7. Các thông số kCF,
kbd quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở:
a) Báo cáo nghiên cứu
khả thi, thiết kế kỹ thuật được thẩm định của các nhà máy điện gió ký hợp đồng
mua bán điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2021;
b) Tham khảo số liệu
của các tổ chức tư vấn.
Điều 9.
Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện gió chuẩn
Giá vận hành và bảo
dưỡng cố định FOMCG (đồng/kWh) của Nhà máy điện gió chuẩn là thành
phần để thu hồi chi phí sửa chữa lớn, nhân công và các chi phí khác hàng năm,
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
: Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng
cố định của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều
này (đồng);
: Điện năng giao nhận bình quân nhiều
năm của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản
5 Điều 8 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận
hành và bảo dưỡng cố định (đồng) của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
SĐTG: Suất
đầu tư của Nhà máy điện gió chuẩn được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW);
PG: Công
suất lắp đặt của Nhà máy điện gió chuẩn (kW), được xác định là 50.000 kW;
kG: Tỷ lệ
chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định so trong suất đầu tư của Nhà máy điện gió
chuẩn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (%).
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KHUNG
GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 10.
Trình tự xây dựng, thẩm định và ban hành khung giá phát điện
1. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Chủ đầu tư các Nhà máy điện mặt trời
mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01
tháng 01 năm 2021 và các Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên
biển đã ký hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2021 có trách nhiệm
cung cấp báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế kỹ thuật cho Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
2. Trên cơ sở tài liệu
quy định tại khoản 1 Điều này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam được quyền thuê tư vấn
thực hiện lựa chọn bộ thông số, tính toán, xây dựng khung giá phát điện của Nhà
máy điện mặt trời chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều
6 Thông tư này và Nhà máy điện gió chuẩn theo quy định tại Điều
7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 45
ngày kể từ khi Thông tư này có hiệu lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng khung giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy
điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này gửi Cục Điều tiết điện
lực thẩm định.
4. Trình tự thẩm định
khung giá phát điện:
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện quy định
tại Điều 11 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực có trách
nhiệm kiểm tra chi tiết nội dung hồ sơ, tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trình
duyệt;
b) Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không hợp
lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực
Việt Nam bổ sung, sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ trình
duyệt.
c) Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán khung giá phát điện hợp lệ, Cục Điều tiết
điện lực có trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện theo phương pháp quy định
tại Thông tư này.
d) Trường hợp cần thiết,
Cục Điều tiết điện lực tổ chức lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập hoặc lấy
ý kiến đối với khung giá thông qua Hội đồng tư vấn do Bộ Công Thương quyết định
thành lập.
Hội đồng tư vấn có tối
đa 9 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 thư ký, đại diện
đơn vị có liên quan của Bộ Công Thương có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu
sâu trong lĩnh vực phát điện.
5. Chậm nhất 10 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định khung giá phát điện quy định tại khoản
4 Điều này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng
Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện áp dụng cho các loại hình nhà máy
nêu trên và thực hiện thủ tục công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công
Thương và Cục Điều tiết điện lực.
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị phê duyệt khung giá phát điện
Hồ sơ đề nghị phê duyệt
khung giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời
nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này bao gồm:
1. Tờ trình, tính
toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về giá phát điện các Nhà máy điện mặt trời
chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn.
2. Bảng thông số và
các tài liệu tính toán giá phát điện cho các Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà
máy điện gió chuẩn theo quy định tại Điều 4, Điều 7 và Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các tài liệu liên
quan đến các thông số tính toán giá phát điện của các Nhà máy điện mặt trời mặt
đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện
gió trên biển.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách
nhiệm của Bộ Công Thương
1. Chỉ định chuyên
gia độc lập hoặc thành lập Hội đồng tư vấn tham gia thẩm định khung giá phát điện
theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 10 Thông tư này. Trường
hợp cần thiết, Bộ Công Thương tổ chức lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan về
khung giá phát điện này.
2. Ban hành khung giá
phát điện của Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi, Nhà máy
điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển sau khi hoàn thành thẩm định.
Điều 13.
Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Chủ trì, phối hợp
với chuyên gia độc lập được chỉ định hoặc Hội đồng tư vấn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 10 Thông tư này để thẩm định kết quả tính
toán khung giá phát điện.
2. Trình Bộ trưởng Bộ
Công Thương ký ban hành khung giá phát điện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14.
Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Ban hành văn bản gửi
các chủ đầu tư các Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà máy điện mặt trời nổi ký
kết hợp đồng mua bán điện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và các Nhà máy điện
gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên biển ký kết hợp đồng mua bán điện trước ngày 01
tháng 11 năm 2021 về việc cung cấp các báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ
thuật được thẩm định.
2. Trình Cục Điều tiết
điện lực hồ sơ tính toán khung giá phát điện Nhà máy điện mặt trời mặt đất, Nhà
máy điện mặt trời nổi, Nhà máy điện gió trong đất liền, Nhà máy điện gió trên
biển theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư này.
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2022
2. Trường hợp các văn
bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ
Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở Công Thương;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ĐTĐL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
|
PHỤ LỤC
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN
KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Bảng thông
số sử dụng trong tính toán giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà
máy điện gió chuẩn
TT
|
Hạng
mục
|
Ký
hiệu
|
Thông
số
|
I
|
Đời sống kinh
tế
|
|
|
1
|
Nhà máy điện mặt trời
chuẩn
|
nMT
|
20
năm
|
2
|
Nhà máy điện gió
chuẩn
|
nG
|
20
năm
|
II
|
Thông số vận
hành
|
|
|
1
|
Hệ số phân bố chuẩn
tương ứng với điện năng giao nhận bình quân nhiều năm theo kỳ vọng là 75% của
Nhà máy điện gió chuẩn
|
kpb,P75
|
0,674
|
III
|
Tỷ lệ chi
phí vận hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%)
|
|
|
1
|
Nhà máy điện mặt trời
nổi
|
kMT
|
1,5%
|
2
|
Nhà máy điện mặt trời
mặt đất
|
kMT
|
1,8%
|
3
|
Nhà máy điện gió
trong đất liền
|
kG
|
2,0%
|
4
|
Nhà máy điện gió
trên biển
|
kG
|
1,8%
|
IV
|
Tỷ lệ các
nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn (%)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay
|
D
|
70 %
|
2
|
Tỷ lệ vốn góp chủ sở
hữu
|
E
|
30 %
|
VI
|
Thời gian
trả nợ bình quân (năm)
|
nD
|
10
năm
|
II. Bảng
thông số chính của Nhà máy điện mặt trời chuẩn, Nhà máy điện gió chuẩn trong tính
toán khung giá phát điện
TT
|
Nội
dung
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị tính
|
I
|
Chi phí vốn
đầu tư xây dựng được quy đổi đều hàng năm
|
TCMT,GFOMC
|
đồng
|
1
|
Suất đầu tư nhà máy
điện
|
SĐTMT,G
|
đồng/kWp
hoặc đồng/kW
|
2
|
Công suất lắp đặt
nhà máy điện
|
PMT,
PG
|
kWp,
kW
|
II
|
Đời sống kinh
tế
|
nMT,
nG
|
Năm
|
III
|
Điện năng
bình quân năm tại điểm giao nhận
|
Ebq
|
kWh
|
1
|
Các thông số vận
hành (để tính toán Điện năng giao nhận bình quân hàng năm)
|
|
|
IV
|
Tỷ suất chiết
khấu tài chính
|
i
|
%
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay ngoại
tệ
|
DF
|
%
|
2
|
Tỷ lệ vốn vay nội tệ
|
DD
|
%
|
3
|
Lãi suất vốn vay
ngoại tệ
|
rd,F
|
%
|
4
|
Lãi suất vốn vay nội
tệ
|
rd,D
|
%
|
5
|
Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế
|
re
|
%
|
5.1
|
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu
|
re,pt
|
%
|
5.2
|
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống kinh tế
|
t
|
%
|
A
|
Giá cố định
bình quân
|
FC
|
đồng/kWh
|
|
Tổng chi phí vận
hành và bảo dưỡng cố định
|
TCFOMC
|
đồng
|
B
|
Giá vận
hành và bảo dưỡng cố định
|
FOMC
|
đồng/kWh
|
C
|
Giá phát điện
(A+B)
|
PC
|
đồng/kWh
|