Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Thông tư 141-PLDS/KT năm 1992 hướng dẫn Nghị định 221-HĐBT hướng dẫn Luật doanh nghiệp tư nhân và Nghị định 222-HĐBT hướng dẫn Luật công ty do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 141-PLDS/KT
Ngày ban hành 03/03/1992
Ngày có hiệu lực 18/03/1992
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Phan Hiền
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ TƯ PHÁP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 141-PLDS/KT

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1992

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 141-PLDS/KT NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 3 NGHỊ ĐỊNH 221-HĐBT NGÀY 23-7-1991 (BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN) VÀ ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH 222-HĐBT NGÀY 23-7-1991 (BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT CÔNG TY)

Điều 1. Thông tư này hướng dẫn thủ tục xin và cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp tư nhân và công ty trong những ngành nghề phải được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng cho phép theo Điều 5 của Luật doanh nghiệp tư nhân và Điều 11 Luật công ty. Những ngành nghề đó là:

1- Sản xuất và lưu thông thuốc nổ, thuốc độc, hoá chất độc;

2- Khai thác các loại khoáng sản quý;

3- Sản xuất và cung ứng điện, nước có quy mô lớn;

4- Sản xuất các loại phương tiện phát sóng, truyền tin, dịch vụ bưu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, xuất bản;

5- Vận tải viễn dương và vận tải hàng không;

6- Chuyên kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu;

7- Du lịch quốc tế.

Điều 2. Cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân, các sáng lập viên muốn thành lập công ty để kinh doanh các ngành, nghề nói tại Điều 1 Thông tư này, phải gửi hai bộ hồ sơ xin phép thành lập đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương nơi dự định đặt trụ sở doanh nghiệp.

Điều 3. Hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

1- Đơn xin phép thành lập;

2- Bản giải trình phương án kinh doanh;

3- Giấy chứng nhận của Ngân hàng về phần vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, mà đương sự có trong tài khoản ở Ngân hàng;

4- Giấy chứng nhận của cơ quan công chứng về trị giá tài sản bằng hiện vật thuộc sở hữu của người xin thành lập doanh nghiệp để xác định vốn đầu tư ban đầu.

5- Bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ nghề nghiệp mà pháp luật đòi hỏi đối với những ngành nghề nhất định.

Đơn xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân phải ghi rõ:

1- Họ, tên, tuổi, nghề nghiệp và địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp;

2- Trụ sở dự định của doanh nghiệp; nếu có nhiều trụ sở thì phải ghi rõ nơi đóng trụ sở chính (là nơi doanh nghiệp có văn phòng điều hành và giao dịch pháp lý).

3- Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh cụ thể; nếu kinh doanh nhiều ngành, nghề khác nhau thì phải ghi rõ từng ngành nghề kinh doanh;

4- Vốn đầu tư ban đầu, ghi rõ phần vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và tài sản bằng hiện vật;

5- Biện pháp bảo vệ môi trường như: chống ô nhiễm, xử lý chất thải...

Đơn phải có dấu xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về địa chỉ thường trú của đương sự.

Điều 4. Hồ sơ xin phép thành lập công ty bao gồm:

1- Đơn xin phép thành lập công ty;

2- Dự thảo điều lệ công ty;

3- Bản giải trình phương án kinh doanh;

[...]