Thông tư 14/2021/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 14/2021/TT-BTP |
Ngày ban hành | 30/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 14/02/2022 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Đặng Hoàng Oanh |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2020/NĐ-CP) về thẩm quyền kiểm tra; điều chỉnh kế hoạch kiểm tra; thời hạn kiểm tra; công khai kết luận kiểm tra, kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tự kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình, kiểm tra người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình và không phải thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định tại Thông tư này và Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
Điều 2. Thẩm quyền kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của mình trên phạm vi cả nước; Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi được giao tổ chức thực hiện.
Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công Thương kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của mình trên phạm vi cả nước (các Cục Quản lý thị trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...).
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và các cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo quy định tại Điều 17 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thuộc phạm vi địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn địa phương được liệt kê tại khoản 6 Điều này.
Đối với cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn một tỉnh nhưng phạm vi hoạt động liên quan đến nhiều tỉnh, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trụ sở có thẩm quyền kiểm tra đối với những nội dung liên quan đến công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc cùng cấp thuộc phạm vi địa bàn quản lý được liệt kê tại khoản 6 Điều này.
6. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, gồm: Công an nhân dân; Bộ đội Biên phòng; Cảnh sát biển; Hải quan; Kiểm ngư; Thuế; Quản lý thị trường; Cơ quan thi hành án dân sự; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng Nhà nước; Hệ thống tổ chức thống kê tập trung; Bảo hiểm xã hội và các cơ quan, đơn vị khác thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc theo quy định của pháp luật thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với cơ quan, đơn vị cấp dưới của mình.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2020/NĐ-CP) về thẩm quyền kiểm tra; điều chỉnh kế hoạch kiểm tra; thời hạn kiểm tra; công khai kết luận kiểm tra, kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tự kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình, kiểm tra người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình và không phải thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định tại Thông tư này và Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
Điều 2. Thẩm quyền kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của mình trên phạm vi cả nước; Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi được giao tổ chức thực hiện.
Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công Thương kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của mình trên phạm vi cả nước (các Cục Quản lý thị trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...).
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và các cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước theo quy định tại Điều 17 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thuộc phạm vi địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn địa phương được liệt kê tại khoản 6 Điều này.
Đối với cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn một tỉnh nhưng phạm vi hoạt động liên quan đến nhiều tỉnh, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trụ sở có thẩm quyền kiểm tra đối với những nội dung liên quan đến công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc cùng cấp thuộc phạm vi địa bàn quản lý được liệt kê tại khoản 6 Điều này.
6. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, gồm: Công an nhân dân; Bộ đội Biên phòng; Cảnh sát biển; Hải quan; Kiểm ngư; Thuế; Quản lý thị trường; Cơ quan thi hành án dân sự; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng Nhà nước; Hệ thống tổ chức thống kê tập trung; Bảo hiểm xã hội và các cơ quan, đơn vị khác thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc theo quy định của pháp luật thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với cơ quan, đơn vị cấp dưới của mình.
1. Cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện khảo sát trước khi ban hành kế hoạch kiểm tra tránh trùng lặp, chồng chéo, cụ thể như sau:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ và Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan thực hiện khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch kiểm tra;
b) Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch kiểm tra;
c) Bộ Tư pháp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý các kế hoạch kiểm tra bị trùng lặp, chồng chéo.
Kế hoạch kiểm tra của bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra ở Trung ương được gửi đến Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày được ban hành để theo dõi, phối hợp và tổ chức thực hiện.
2. Trong các trường hợp sau đây, người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra có thể điều chỉnh kế hoạch kiểm tra:
a) Có sự trùng lặp, chồng chéo về đối tượng, nội dung, thời gian kiểm tra;
b) Khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch kiểm tra;
c) Theo chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;
d) Các trường hợp khác nhằm bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra.
3. Trường hợp phát hiện kế hoạch kiểm tra có trùng lặp, chồng chéo về đối tượng, nội dung kiểm tra và thời gian kiểm tra với các kế hoạch kiểm tra đã được ban hành trước đó, thì xử lý như sau:
a) Cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra sau có trùng lặp, chồng chéo phải thực hiện việc điều chỉnh nội dung kế hoạch.
b) Trường hợp các kế hoạch kiểm tra có trùng lặp, chồng chéo được ban hành cùng một thời điểm, thì kế hoạch nào được gửi đến đối tượng được kiểm tra sau sẽ phải điều chỉnh nội dung kế hoạch.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xử lý nội dung trùng lặp, chồng chéo trong kế hoạch kiểm tra:
a) Ở Trung ương, các cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra có nội dung trùng lặp, chồng chéo chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp để xử lý theo nguyên tắc nêu tại khoản 3 Điều này;
b) Ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra có nội dung trùng lặp, chồng chéo để xử lý theo nguyên tắc nêu tại khoản 3 Điều này.
5. Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được gửi cho đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan ngay sau khi người có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
6. Trường hợp phải điều chỉnh kế hoạch kiểm tra, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế của bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức pháp chế hoặc tổ chức có chức năng, nhiệm vụ tương đương thuộc cơ quan, đơn vị quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp báo cáo người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP xem xét, quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
7. Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra, quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra, quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05 và Mẫu số 11 Phụ lục một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Tạm dừng kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Trong các trường hợp được nêu tại các điểm a và b khoản 2 Điều 3 của Thông tư này, việc kiểm tra phải được tạm dừng;
b) Thời gian phải tạm dừng việc kiểm tra không được tính vào thời hạn kiểm tra;
c) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định tạm dừng việc kiểm tra;
d) Văn bản tạm dừng việc kiểm tra được thể hiện dưới hình thức Công văn theo quy định của Chính phủ về công tác văn thư, trong đó, nêu rõ lý do tạm dừng, thời hạn tạm dừng;
đ) Công văn tạm dừng việc kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được gửi cho đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành;
e) Việc kiểm tra được tiếp tục tiến hành khi lý do tạm dừng không còn.
2. Các trường hợp cần thiết phải gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP bao gồm:
a) Cuộc kiểm tra thuộc một trong các trường hợp sau đây: Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh, làm rõ; đối tượng được kiểm tra không phối hợp hoặc gây khó khăn cho việc kiểm tra;
b) Địa điểm kiểm tra ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo hoặc nơi đi lại khó khăn.
Thời gian được gia hạn đối với mỗi cuộc kiểm tra thuộc các trường hợp tại khoản 2 Điều này tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc.
3. Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định gia hạn thời gian kiểm tra.
4. Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra được gửi cho đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành.
5. Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Công khai kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Kết luận kiểm tra phải được công khai, trừ những nội dung trong kết luận kiểm tra có liên quan đến bí mật nhà nước, lĩnh vực quân sự, quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật công tác và những nội dung không được công khai khác theo quy định của pháp luật.
2. Các nội dung của kết luận kiểm tra được công khai phải xây dựng thành thông báo kết luận kiểm tra do người có thẩm quyền kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ký. Thông báo kết luận kiểm tra gồm các nội dung sau:
a) Nội dung kiểm tra;
b) Khái quát chung kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế; các sai phạm cụ thể đã được nêu ra trong kết luận kiểm tra;
c) Kiến nghị của đoàn kiểm tra.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký kết luận kiểm tra, người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP có trách nhiệm công khai kết luận kiểm tra theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp công bố kết luận kiểm tra với thành phần gồm người ra quyết định kiểm tra hoặc người được ủy quyền, đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Đăng tải đầy đủ nội dung thông báo kết luận kiểm tra trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra. Thời gian đăng tải ít nhất là 30 (ba mươi) ngày;
4. Trường hợp kết luận kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra có sai sót phải đính chính, sửa đổi, bổ sung, thì cũng phải thực hiện công bố công khai theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều này.
5. Người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố công khai; đính chính thông tin sai lệch (nếu có) trong vòng 01 (một) ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính.
6. Đính chính thông tin sai lệch:
a) Trong trường hợp Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra đăng không chính xác các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này, thì phải đính chính đúng chuyên mục hoặc vị trí đã đăng thông tin sai lệch trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính;
b) Thời gian đăng tải ít nhất là 30 (ba mươi) ngày.
7. Trường hợp việc công khai kết luận kiểm tra không thể thực hiện đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này vì những lý do bất khả kháng, thì người có trách nhiệm công khai phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và thực hiện công khai ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
8. Người có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi hoàn theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
9. Kết luận kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 06, Mẫu số 07 Phụ lục một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra hoặc người được ủy quyền có trách nhiệm công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra, trừ những nội dung có liên quan đến bí mật nhà nước, lĩnh vực quân sự, quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật công tác và những nội dung không được công khai khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện bằng thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra do người có thẩm quyền kiểm tra hoặc người được ủy quyền ký.
Thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được gửi đến đối tượng được kiểm tra, đoàn kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành.
3. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra; Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra; Thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 và Mẫu số 10 Phụ lục một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức pháp chế hoặc tổ chức có chức năng, nhiệm vụ tương đương thuộc cơ quan, đơn vị quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT
VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTP ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mã số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01 |
Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 02 |
Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 03 |
Quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 04 |
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 06 |
Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 07 |
Thông báo Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 08 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 09 |
Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 10 |
Thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 11 |
Quyết định kiểm tra việc thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;
Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;
Theo đề nghị của(9).........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm … tại(10).............................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà ……….., đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên kế hoạch.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(10) Ghi đối tượng được kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH*
Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-... ngày …/…/..... của ....)
…………..(4) ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm …., cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
......................................................................................................................................................
2. Yêu cầu
......................................................................................................................................................
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA
......................................................................................................................................................
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các biện pháp tổ chức thực hiện
......................................................................................................................................................
2. Kinh phí thực hiện
......................................................................................................................................................
3. Trách nhiệm thực hiện
...................................................................................................................................................... ./.
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
Điều chỉnh kế hoạch...........(5)
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;
Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;
Theo đề nghị của(9).........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được ban hành kèm theo <Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./……của ………………>(*), cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:......................................................................................................
Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
Điều 2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo các nội dung được điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Đoàn kiểm tra, ………(10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên kế hoạch kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra .
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
(10) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;
Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;
Theo đề nghị của(9)...............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra(5)..........................................................................................................
Điều 2. Đối tượng, địa điểm, nội dung, thời hạn kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 3. Thành phần đoàn kiểm tra
....................................................................................................................................
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra
....................................................................................................................................
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
Điều 6. Kinh phí thực hiện kiểm tra
....................................................................................................................................
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Các ông, bà có tên tại Điều 3, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
Gia hạn thời hạn kiểm tra Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./……của………………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số … /TT-BTP ngày …. tháng…. năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………………………>(*);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thực hiện việc kiểm tra đối với(6)………………… theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………>(*) như sau:
1. Lý do gia hạn: …………………………………………………………….
2. Thời gian gia hạn: ... ngày làm việc, tính từ ngày ... tháng ... năm ………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../BB-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
………………(5)………………..
Căn cứ <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../..... của………………>(*), đoàn kiểm tra của(2)……….. đã tiến hành kiểm tra(5)............................. trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........
Hôm nay, vào hồi.... giờ ..... ngày ...../..../...... tại ........................................, đoàn kiểm tra và(6).................. thống nhất thông qua Biên bản kiểm tra với nội dung sau đây:
I. THÀNH PHẦN
1. Thành phần đoàn kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Đại diện đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐƯỢC THU THẬP, CUNG CẤP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………, gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của Biên bản./.
ĐẠI DIỆN |
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra
________
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../KL-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
………………(5)………………..
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và <Quyết định số ...QĐ/.....ngày..../..../........ của……………………>(*), đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra(5).................................. trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........
Trên cơ sở kết quả làm việc với(6)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(6)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (7).......................... kết luận kiểm tra(5) ............................... như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
....................................................................................................................................
III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
....................................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ XỬ LÝ SAI PHẠM
- Xác định rõ sai phạm, tính chất, mức độ sai phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sai phạm.
- Kiến nghị xử lý sai phạm và việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân sai phạm.
- Trường hợp phát hiện văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan có nội dung trái pháp luật, không phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn; mâu thuẫn, chồng chéo, hoặc không khả thi, không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội thì trong kết luận kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị cơ quan ban hành văn bản thực hiện việc kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản theo quy định.
V. THỜI HẠN BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA
Đề nghị(6)…… gửi báo cáo việc thực hiện kết luận kiểm tra về(2)…… trước ngày…../…./…..
Trên đây là kết luận kiểm tra(5) ..............................., gửi tới(6)……….. để biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN
HÀNH KẾT LUẬN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.
(7) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../TB-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./ của(5)……
về việc kết luận kiểm tra(6)………..
Trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........, đoàn kiểm tra (được thành lập theo <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../........ của………..>(*)) đã tiến hành kiểm tra(6)..................................
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trên cơ sở kết quả làm việc với(7)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(7)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (2).......................... thông báo công khai kết luận kiểm tra(6) ..............................., cụ thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... /.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ
THÔNG BÁO |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để thông báo công khai kết luận kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra/quyết định kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.
(8) Ghi tên Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra (để đăng tải).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../BC-……(3) |
(4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
Ngày...../..../....., (8)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(5) về việc kết luận kiểm tra(7)………..
Ngay sau khi nhận được Kết luận kiểm tra, (2)…… đã ban hành các văn bản (số……) chỉ đạo các đơn vị có liên quan (....) triển khai thực hiện các kiến nghị nêu tại Kết luận kiểm tra.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kiến nghị thứ nhất: (nêu đầy đủ nội dung kiến nghị).
Kết quả thực hiện:.........................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Kiến nghị thứ hai: (nêu đầy đủ nội dung kiến nghị).
Kết quả thực hiện:.........................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Hành vi vi phạm pháp luật và việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện kết luận kiểm tra (nếu có).
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI
(2)…… tiếp tục chỉ đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện các kiến nghị (trích các nội dung chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong) sau đây:
1……………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………..
Thời hạn thực hiện các kiến nghị nêu trên: Chậm nhất đến ngày …./….. /…...
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(2)…… sẽ báo cáo kịp thời khi có kết quả thực hiện.
Trên đây là tình hình, kết quả thực hiện kiến nghị tại Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./….. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)……….., (2)…… báo cáo(8)………………/.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ BÁO
CÁO |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để báo cáo thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên của cơ quan được kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan được kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(7) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(8) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../BC-……(3) |
(4) , ngày.... tháng.... năm........ |
Ngày...../..../....., (8)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(5) về việc kết luận kiểm tra(7)………..
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, sau khi thu thập thông tin, tài liệu có liên quan về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra, (2)…… xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thông tin chung về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Thông tin về quá trình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Đánh giá việc thực hiện Kết luận kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp thực hiện Kết luận kiểm tra (nếu có)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là kết quả theo dõi việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./…. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)……….., (2)…… báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của(6)………./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ BÁO
CÁO |
__________________
* Mẫu này được sử dụng để báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(7) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(8) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../TB-……(3) |
(4) , ngày.... tháng.... năm........ |
Ngày...../..../....., (2)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(3) về việc kết luận kiểm tra(6)………..
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, (2).......................... thông báo công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra(6) ..............................., cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Thông tin về quá trình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Đánh giá việc thực hiện Kết luận kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Quyết định của người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra
Căn cứ kết quả theo dõi, (5).......................................................... quyết định:
- Kết thúc việc theo dõi và lưu trữ hồ sơ theo dõi theo quy định hiện hành (nếu việc thực hiện kết luận kiểm tra đã hoàn thành) hoặc;
- Giao(7)…… tiếp tục tiến hành đôn đốc thực hiện Kết luận kiểm tra theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (nếu việc thực hiện kết luận kiểm tra chưa hoàn thành)./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ
THÔNG BÁO |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để thông báo công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Ghi tên cơ quan được giao nhiệm vụ đôn đốc.
(8) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
(9) Ghi tên Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../QĐ-……(3) |
(4) , ngày.... tháng.... năm........ |
Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./….
của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;
Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;
Căn cứ Kết luận số……/KL-…..(3).................................................................................... ngày…./…../….. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..;
Căn cứ tình hình thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…../…. của(5)…. về việc kết luận kiểm tra(6) ;
Theo đề nghị của(9).........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./…. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..
Điều 2. Đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 3. Cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm tra
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông, bà có tên tại Điều 2, Điều 3 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra/kết luận kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra.