BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính
phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm
2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông
tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm an toàn
thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (sau đây gọi tắt là Giấy phép nhập
khẩu).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp đã được
cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng thực hiện hoạt
động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục.
Điều 3. Sản phẩm an toàn thông
tin mạng nhập khẩu theo giấy phép
1. Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
theo giấy phép được quy định tại Phụ lục I của Thông
tư này.
2. Sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo
giấy phép là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng
chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng đối
với linh kiện hoặc phụ kiện hoặc bộ phận của sản phẩm.
Điều 4. Hiệu lực của Giấy phép
nhập khẩu
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu là 02
(hai) năm hoặc bằng thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp trong trường hợp thời hạn hiệu lực của
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn ít hơn 02
(hai) năm.
Điều 5. Lệ phí cấp, cấp lại Giấy
phép nhập khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp, cấp lại Giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Thông
tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 6. Cơ quan cấp Giấy phép
nhập khẩu
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông
tin) là cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu được lập
thành 01 (một) bộ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng: bản sao.
3. Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy:
bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản
chính để đối chiếu.
4. Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề
nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ và cấp
Giấy phép nhập khẩu
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Nộp trực tuyến.
2. Địa chỉ tiếp nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
sử dụng dịch vụ bưu chính: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số vô
tuyến điện, số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội.
3. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là
ngày Cục An toàn thông tin nhận được hồ sơ do doanh nghiệp trực tiếp nộp.
4. Đối với hồ sơ nộp thông qua dịch vụ bưu chính, ngày
nhận hồ sơ là ngày Cục An toàn thông tin nhận được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính chuyển đến.
5. Đối với hình thức nộp trực
tuyến, Cục An toàn thông tin triển khai theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Doanh nghiệp nhận Giấy phép
nhập khẩu trực tiếp tại trụ sở Cục An toàn thông tin hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính.
7. Giấy phép nhập khẩu cấp cho doanh nghiệp được
công khai trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia, Cổng dịch vụ công Quốc gia và Cổng
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Thẩm định và cấp Giấy
phép nhập khẩu
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin kiểm tra và gửi thông báo cho doanh nghiệp về
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này
bằng văn bản hoặc hình thức điện tử.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, doanh nghiệp có
trách nhiệm thực hiện bổ sung theo yêu cầu của Cục An toàn thông tin.
3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin thẩm định, hoàn thiện
và trình hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 48 Luật an toàn thông tin mạng, Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II của Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
Điều 10. Cấp lại Giấy phép nhập
khẩu
1. Đối với Giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực và bị mất
hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II của Thông tư này tới Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại Giấy phép nhập
khẩu cho doanh nghiệp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Doanh nghiệp chưa phải nộp Giấy chứng nhận hoặc
công bố hợp chuẩn, hợp quy tại khoản 3 Điều 7 khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho đến khi Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phản
ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) để kịp thời giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, CATTT, PC.
|
Q. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mã HS
|
Tên gọi, mô tả
hàng hóa
|
Mô tả chức năng chính về an toàn thông tin mạng
|
8471
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng
của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các
phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này,
chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
|
|
8471.30
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng
lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một
bàn phím và một màn hình:
|
|
8471.30.90
|
- - Loại khác
|
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật
ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi
ro an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng:
Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân
tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện
bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập:
Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
|
8471.41
|
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị
xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp
với nhau:
|
|
8471.41.90
|
- - - Loại khác
|
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật
ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi
ro an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng:
Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân
tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện
bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập:
Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
|
8471.49
|
- - Loại khác, ở dạng hệ thống:
|
|
8471.49.90
|
- - - Loại khác
|
- Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật
ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi
ro an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng:
Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân
tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện
bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;
- Loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập:
Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
|
Mẫu
số 01
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
.........., ngày
.... tháng .... năm ........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày
tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản
phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ
sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội
dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
........................................ do ......................... cấp
ngày ... tháng ... năm ... tại
.........................................................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
5. Điện thoại:
..................................... 6. Thư điện tử:
.......................................................
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng
... năm ............
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu
1. Tên sản phẩm:
...............................................................................................................
2. Ký hiệu:
..........................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông tin:
.....................................................................................
4. Số lượng:
.......................................................................................................................
5. Hãng sản xuất:
..............................................................................................................
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo
đơn)
6. Mục đích nhập khẩu:......................................................................................................
Phần 3. Hồ sơ kèm theo
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
.........., ngày
.... tháng .... năm ........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Cán cứ Luật quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình
tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với
các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
4. Điện thoại:
.................................................. 5. Thư điện tử:
..........................................
6. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ..........
7. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
....................................................................................
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-BTTTT
|
Hà Nội, ngày ....
tháng .... năm ........
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm .....)
BỘ TRƯỞNG BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Nghị định 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm
an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng ngày ... tháng ... năm .... của (tên doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông
tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp),
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm
..., Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số ... do Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ..., được nhập
khẩu (các) sản phẩm an toàn thông tin mạng sau đây:
1. Tên sản phẩm:
...............................................................................................................
2. Ký hiệu:
..........................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông tin:
.....................................................................................
4. Số lượng:
.......................................................................................................................
5. Hãng sản xuất:
..............................................................................................................
6. Mục đích nhập khẩu:
......................................................................................................
7. Mã HS:
...........................................................................................................................
(Trường hợp nhập khẩu nhiều loại sản phẩm thì
ban hành danh mục kèm theo Giấy phép)
Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải thực
hiện đúng các quy định tại Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông
tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày...
tháng ... năm ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Bộ trưởng;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính (để p/h);
- …..
|
BỘ TRƯỞNG
|