Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với
giáo viên mầm non; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu
phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của giáo viên mầm non (GVMN), đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng
cao mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm
non (GDMN) và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo
viên mầm non áp dụng đối với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ
em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở GDMN).
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức,
kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học giáo dục mầm non áp dụng trong cả
nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01):
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục mầm
non, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc chương trình
giáo dục mầm non.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức,
kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng thời
kỳ của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 02):
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng
năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa phương,
thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục địa phương; phối
hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phát triển năng
lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03)
Giáo viên mầm non chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm
phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành, số lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ
thể như sau:
Tiêu chuẩn
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung
chính của mô đun
|
Yêu cầu cần đạt
đối với người học
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tiêu chuẩn 1.
Phẩm chất nhà giáo
|
GVMN 1
|
Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN
1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức
nghề nghiệp của GVMN.
2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo
đức nghề nghiệp của GVMN.
3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp
của người GVMN.
4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện
nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN.
|
- Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo đức
nghề nghiệp của người GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh
giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy định về đạo đức
nghề nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện
nâng cao đạo đức nghề nghiệp.
|
10
|
10
|
GVMN 2
|
Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong
hoạt động nghề nghiệp
1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề
nghiệp.
2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động
nghề nghiệp.
3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN
trong hoạt động nghề nghiệp.
4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của
GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
|
- Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm
xúc của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định
các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân và của đồng nghiệp khi thực hiện
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Đề xuất được một số biện pháp để tự rèn luyện
và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân trong hoạt động
nghề nghiệp.
|
10
|
10
|
GVMN 3
|
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người
GVMN
1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về
phong cách làm việc khoa học của người GVMN.
2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết
phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.
3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người
GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ
|
- Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu
cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm
việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh
giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong
cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng
nghiệp và cha mẹ trẻ.
- Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ
trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN,
kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.
|
10
|
10
|
Tiêu chuẩn 2.
Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm
|
GVMN 4
|
Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN
1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở
cơ sở GDMN.
2. Nội dung, các hình thức và phương pháp sinh hoạt
chuyên môn ở cơ sở GDMN.
3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt
chuyên môn ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được vai trò của sinh hoạt chuyên môn
ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.
- Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng cao hiệu quả
sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
GVMN 5
|
Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của
GVMN
1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.
2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN.
3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.
|
- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội
dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các
hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề
nghiệp.
- Xây dựng được kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
|
10
|
10
|
GVMN 6
|
Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm
1. Cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục lấy trẻ
em làm trung tâm trong GDMN.
2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ
em làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục.
3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
- Phân tích được cơ sở khoa học của quan điểm lấy
trẻ em làm trung tâm trong GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ sở GDMN.
|
20
|
20
|
GVMN 7
|
Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự
phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương
1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển
Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN.
2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển
Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa
phương.
3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của
cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.
|
- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát
triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương
trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương
trình giáo dục tại cơ sở GDMN
|
10
|
10
|
GVMN 8
|
Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp
trong các cơ sở GDMN
1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối với
xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp.
2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ tuổi:
xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng,
phương tiện, xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh giá và điều chỉnh
kế hoạch.
|
- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch
giáo dục
- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập được
các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển
của trẻ em và điều kiện thực tiễn.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế hoạch giáo dục
|
10
|
10
|
GVMN 9
|
Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em
trong nhóm, lớp
1. Đặc điểm phát triển của trẻ em và những yêu cầu
đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong nhóm,
lớp.
3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và giám sát sự
phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.
4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp.
5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khỏe cho trẻ
em trong nhóm, lớp.
|
- Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu
phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
|
10
|
10
|
|
GVMN 10
|
Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở GGMN
1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em
trong cơ sở GDMN.
2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở
GDMN và cách phòng tránh.
3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an
toàn cho trẻ em (bao gồm cả các tình huống khẩn cấp).
4. Xử lí tình huống có liên quan.
|
- Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm bảo
an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh
giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở GDMN mình đang công tác xác định
được hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng tránh
và xử lí một số tình huống mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 11
|
Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh và xử lí một số
tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em
1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống
nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt,
tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.
2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh
thường gặp ở trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng
ở trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở
trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở
trẻ em.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí
thần kinh ở trẻ em.
|
- Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận
diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức
độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp
cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả
thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh
thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 12
|
Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho
trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em, mục
tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển nhận thức cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển nhận thức
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận
thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển nhận
thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 13
|
Tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ
em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển vận động của trẻ em, mục
tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển vận động cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục vận động
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển vận
động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển vận động
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 14
|
Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng
cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, mục
tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển ngôn ngữ.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển
ngôn ngữ trong giáo dục hòa nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm:
4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc thiểu
số phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ
công cụ hỗ trợ.
4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học
hòa nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng
các bộ công cụ hỗ trợ.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát
triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển
ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục
lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử dụng
các bộ công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy hàng ngày lấy trẻ em làm
trung tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học hòa nhập.
|
20
|
20
|
|
GVMN 15
|
Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ
năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của
trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong
phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm,
kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển
tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm
và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 16
|
Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho
trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, mục
tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát
triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt
động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 17
|
Giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em lứa tuổi
mầm non
1. Tầm quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi
trường cho trẻ em.
2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ
em.
3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục bảo vệ
môi trường trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích cơ sở lý luận của việc giáo dục bảo vệ
môi trường cho trẻ em.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện
các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhóm, lớp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động
giáo dục bảo vệ môi trường tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 18
|
Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi tại cơ sở GDMN
1. Bối cảnh của việc tổ chức nhóm, lớp ghép nhiều
độ tuổi.
2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý của việc tổ chức
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
|
- Phân tích được căn cứ pháp lý, cơ sở lý luận của
việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm lớp ghép nhiều độ
tuổi.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức
hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép độ tuổi.
|
10
|
10
|
|
GVMN 19
|
Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em lứa tuổi mầm non
1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với sự
phát triển nhân cách của trẻ em.
2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ em.
3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em theo chế độ sinh hoạt.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức
các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ em.
|
10
|
10
|
|
GVMN 20
|
Tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của
trẻ em lứa tuổi mầm non
1. Sự cần thiết của việc quan sát và đánh giá sự
phát triển của trẻ em.
2. Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật quan sát, đánh
giá sự phát triển của trẻ em.
3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá sự phát triển của
trẻ em.
|
- Phân tích được cơ sở khoa học của đánh giá sự
phát triển của trẻ em.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện hoạt động
quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em tại nhóm, lớp.
|
10
|
10
|
|
GVMN 21
|
Phát hiện, sàng lọc và tổ chức các hoạt động
chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc biệt
1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp
chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói, vận động, trí tuệ, tự kỷ.
2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp
chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm HIV.
3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện các biện pháp
chăm sóc, giáo dục trẻ em phát triển sớm.
4. Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em
có nhu cầu đặc biệt khác.
|
- Phân tích được cách thức phát hiện, sàng lọc và
yêu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc
biệt.
- Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào phát hiện,
sàng lọc trẻ em có nhu cầu đặc biệt tại nhóm, lớp mình phụ trách.
- Đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả tổ
chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt trong nhóm,
lớp.
|
10
|
10
|
|
GVMN 22
|
Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa
phương
1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự
tạo từ nguyên liệu địa phương.
2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ
chơi tự tạo.
3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi
từ nguyên vật liệu địa phương
4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi
tự tạo.
|
- Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ
dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế,
thực hiện một số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương.
- Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ dùng, đồ chơi
từ nguyên vật liệu địa phương tại cơ sở GDMN.
|
05
|
15
|
|
GVMN 23
|
Quản lí nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN
1. Khái quát chung về quản lý nhóm, lớp học ở cơ
sở GDMN.
2. Nguyên tắc quản lý nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN.
3. Nội dung quản lý nhóm, lớp học (trẻ em; cơ sở
vật chất, hồ sơ, sổ sách...).
4. Phương pháp quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của quản lý nhóm,
lớp ở cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào quản lý
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp ở cơ
sở GDMN.
|
10
|
10
|
Tiêu chuẩn 3
Xây dựng môi trường giáo dục
|
GVMN 24
|
Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn,
lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổi mầm non
1. Một số vấn đề chung về môi trường giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.
2. Nguyên tắc, quy trình, phương pháp xây dựng
môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm, lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh,
thân thiện cho trẻ em.
3. Thực hành xây dựng môi trường vật chất và tâm
lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.
|
- Phân tích được cơ sở khoa học và pháp lý của việc
xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ
em.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em trong
nhóm, lớp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
GVMN 25
|
Giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em lứa tuổi
mầm non
1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của kỷ luật tích
cực cho trẻ em.
2. Các nguyên tắc, nội dung và phương pháp giáo dục
kỷ luật tích cực cho trẻ em.
3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực
cho trẻ em.
4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực
cho trẻ em trong cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận và pháp lý của
giáo dục kỷ luật tích cực trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào thực hiện
giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em tại nhóm, lớp trong cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo dục kỷ luật tích
cực cho trẻ em.
|
20
|
20
|
GVMN 26
|
Kĩ năng giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.
1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ:
Một số khái niệm, các phương tiện và hình thức giao tiếp của GVMN với trẻ.
2. Giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ trong các hoạt
động ở trường mầm non.
3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp theo hướng tích
cực hơn giữa GVMN với trẻ
|
- Phân tích được sự cần thiết trong giao tiếp ứng
xử của GVMN với trẻ.
- Vận dụng các kiến thức được trang bị đưa ra
cách thức giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ.
- Xây dựng được một bản kế hoạch phát triển giao
tiếp theo hướng tích cực giữa GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm
non
|
10
|
10
|
GVMN 27
|
Quyền dân chủ của người GVMN trong cơ sở GDMN
1. Các vấn đề cơ bản về quyền dân chủ của người
GV.
2. Các quyền dân chủ của người GVMN trong các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành.
3. Người GVMN trong việc thực hiện quyền dân chủ
của bản thân ở cơ sở GDMN.
4. Người GVMN với việc bảo vệ quyền dân chủ của đồng
nghiệp ở cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được các quyền dân chủ của GVMN trong
cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá
việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, nơi công tác.
- Đề xuất biện pháp và hỗ trợ đồng nghiệp nâng
cao hiệu quả thực hiện quyền dân chủ trong cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
Tiêu chuẩn 4 .Phối
hợp với gia đình và cộng đồng
|
GVMN 28
|
Phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng
để bảo vệ quyền trẻ em
1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp nhà trường với
gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
2. Hướng dẫn phối hợp nhà trường với gia đình và
cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
|
- Phân tích được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
- Vận dụng kiến thức được trang bị trong tổ chức phối
hợp giữa gia đình- nhà trường và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
- Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả
phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
|
10
|
10
|
GVMN 29
|
Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
em lứa tuổi mầm non dựa vào cộng đồng
1. Tầm quan trọng của GDMN dựa vào cộng đồng.
2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng.
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trẻ em dựa
vào cộng đồng.
|
- Phân tích được cơ sở lý luận của việc tổ chức
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng tại cơ sở GDMN;
Cách huy động nguồn xã hội hóa từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động cho trẻ
em.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.
|
10
|
10
|
|
GVMN 30
|
Vấn đề lồng ghép giới trong GDMN
1. Lý luận về lồng ghép giới trong GDMN.
2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép giới trong GDMN.
3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong thực hiện
Chương trình GDMN.
|
- Phân tích được sự cần thiết của lồng ghép giới
trong GDMN và các căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học của lồng ghép giới trong
GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định được
các hạn chế trong lồng ghép giới vào thực hiện Chương trình GDMN tại nhóm, lớp.
- Đề xuất biện pháp điều chỉnh nhằm đảm bảo lồng
ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN
|
10
|
10
|
|
GVMN 31
|
Quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành và xử lý
vi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở GDMN
1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ em.
2. Các quyền trẻ em trong công ước LHQ về Quyền
trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.
3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.
4. Cách thức bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo
hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.
|
- Phân tích được các cơ sở khoa học và pháp lý về
quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để thực hiện
quyền của trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn ngừa nguy cơ bạo
hành trẻ em, vi phạm quyền trẻ em ở cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
Tiêu chuẩn 5. Sử
dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng
nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
|
GVMN 32
|
Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN
1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em hiện nay.
2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự
học hiệu quả về ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN.
|
- Phân tích được tầm quan trọng, vai trò của việc
học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ MN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào xây dựng kế
hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt
động nghề nghiệp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
|
10
|
10
|
GVMN 33
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN
1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để
nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.
2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN.
3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng
trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở
GDMN.
|
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng
CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng
CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng
CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
10
|
10
|
GVMN 34
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
nhóm, lớp ở cơ sở GDMN
1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý
nhóm lớp.
2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản lí nhóm, lớp.
3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng
trong nâng cao hiệu quả quản lý nhóm, lớp.
|
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm/lớp MN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng
CNTT vào nâng cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp MN.
- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng
CNTT trong quản lý nhóm, lớp MN.
|
10
|
10
|
|
GVMN 35
|
Xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ
thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN
1. Vai trò, đặc điểm của môi trường giáo dục giàu
tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
2. Hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục giàu
tính nghệ thuật cho trẻ em theo lứa tuổi.
|
- Phân tích được vai trò, đặc điểm của môi trường
giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
- Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức
xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật tại cơ sở GDMN
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng môi trường
giáo dục giàu tính nghệ thuật trong cơ sở GDMN.
|
10
|
10
|
1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non gồm 03 nội dung chương trình bồi dưỡng đã xác định tại mục III của Chương trình này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên với thời lượng 120 tiết/năm học, bao gồm:
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa
phương trong từng năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng
chương trình bồi dưỡng 01 và chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay
đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng thường xuyên bắt buộc trong năm học của mỗi
giáo viên mầm non (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ nội dung chương trình bồi dưỡng 03, giáo
viên tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân trong từng
năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo./.