Thông tư 11/2024/TT-BNNPTNT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 11/2024/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 04/09/2024
Ngày có hiệu lực 24/10/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Quốc Trị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2024/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM KÊ RỪNG, THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng sử dụng ngân sách nhà nước;

b) Khuyến khích áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này đối với kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng là mức tiêu hao về lao động, vật tư, máy móc thiết bị cho các công việc trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

2. Hệ số điều chỉnh (K) là hệ số được sử dụng để tính toán, điều chỉnh mức hao phí lao động khi các yếu tố hình thành định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thay đổi.

3. Cự ly di chuyển là khoảng cách di chuyển không sử dụng được phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa có động cơ để đến nơi thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Nội dung và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng áp dụng theo quy định tại Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng (sau đây gọi là Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại Thông tư này tuân thủ các nội dung về kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng được quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (sau đây gọi là Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT) và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 năm 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT (sau đây gọi là Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT). Đối với những nội dung công việc có liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng chưa được quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

3. Việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

4. Căn cứ theo mục đích, yêu cầu, quy mô, phương pháp tổ chức thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng để lựa chọn nội dung và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, đảm bảo phù hợp, tránh chồng chéo, lãng phí.

5. Việc khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

Điều 4. Quy định chung

1. Kiểm kê rừng thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT. Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT. Định mức kinh tế - kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.

4. Căn cứ vào điều kiện cụ thể từng khu vực và biện pháp kỹ thuật, áp dụng hệ số điều chỉnh (K) để tính toán mức hao phí lao động cần thiết cho từng hạng mục công việc khi lập đề cương, dự toán.

[...]