NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 22/2018/TT-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN VỀ
THỦ TỤC, HỒ SƠ CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự
kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là Thông tư số 22/2018/TT-NHNN)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“2. Văn bản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự:
a) Đối với tổ chức tín dụng: Văn bản do người đại
diện theo pháp luật ký.
Trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện
theo pháp luật, văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên ký. Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hoặc
trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền
cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký
hoặc trường hợp người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ủy quyền cho người
khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải
có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật;
Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên khuyết người đại diện theo pháp luật, không có Chủ tịch
Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không đủ số lượng
thành viên tối thiểu hoặc còn 01 thành viên, văn bản đề nghị chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phải do người đại diện có thẩm quyền
của Chủ sở hữu ký.
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Văn bản
do Tổng giám đốc (Giám đốc) ký. Trường hợp Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền
cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định
của pháp luật. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài khuyết Tổng giám đốc
(Giám đốc), đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký văn bản đề nghị.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) theo thẩm quyền quy định tại Điều
4 Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 4. Thẩm quyền
chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét,
chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
trụ sở trên địa bàn, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh.”.
3. Bổ sung Điều 5a vào sau
Điều 5 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 5a. Về đánh giá có đạo đức nghề nghiệp
đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Những người thuộc trường hợp sau đây được
đánh giá là không đảm bảo có đạo đức nghề nghiệp:
a) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận kiểm
tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất
đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ
phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo
đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và ngân hàng;
b) Người được nêu tên tại kết luận thanh tra, kiểm
tra có trách nhiệm dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ
ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết
thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
c) Người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành
xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với
các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ
phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân loại
tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán mà
kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được cấp có thẩm quyền đánh giá đã
hoàn thành việc khắc phục, chỉnh sửa.
2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều
này, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó ban hành
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trừ
trường hợp cấp phép mới.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d khoản 1 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ
nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó:
(i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần:
nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập,
thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên
quan, số lượng thành viên Ban kiểm soát;
(ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách
nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành
viên Ban kiểm soát.
d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của
pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều
kiện.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, tiêu đề và điểm a khoản 8, khoản 9,
khoản 10 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 03 năm là người
quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người quản lý, điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý,
người điều hành) của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm là người
quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của
doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại
hình tổ chức tín dụng tương ứng”:
(i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc xác nhận hoặc đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp;
(ii) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định
về người quản lý hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp trường hợp nội dung Điều
lệ không quy định về người quản lý;
(iii) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc
đang là người quản lý (áp dụng đối với trường hợp là doanh nghiệp khác có vốn
chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng
tương ứng);
(iv) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ (trong đó có nội dung
xác nhận nhân sự là người quản lý) và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự
hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn
vị của nhân sự.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc
trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”:
Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang
làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ
phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận
nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
d) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc
trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự
làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và thời gian nhân sự làm việc tại bộ phận nghiệp vụ này hoặc bản
sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của
nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức
tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người
điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và
thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm
soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật
Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị
nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc
tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời
gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc
trường hợp ngoại lệ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42, điểm đ,
e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước, của
doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng;
cử, chỉ định, bổ nhiệm nhân sự dự kiến tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu nhiệm vụ.”.
6. Bổ sung khoản 11 vào sau
khoản 10 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”:
a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về
việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều
5a chi tiết Phụ lục số 01 Thông tư này;
b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình
công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài
đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ
(đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với
tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ
sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản
cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“b) Họ và tên; chức danh và đơn vị công tác hiện
tại; số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân
(đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số định danh cá nhân (đối với người gốc
Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam), số hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân
không có quốc tịch Việt Nam) của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“3. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3, 5, 6, 8, 11 Điều 6 Thông tư này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 8. Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông
tư này gửi Ngân hàng Nhà nước đối với đối tượng quy định tại khoản
1, 2 Điều 4 hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ
sơ.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn
tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp
lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp
thuận.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này,
Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, văn bản
trả lời tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải
nêu rõ lý do.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 9. Thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn,
điều kiện nhân sự
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải rà soát, đánh giá về việc nhân sự dự kiến đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính đầy đủ, chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Ngân
hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác chịu trách nhiệm đánh giá về việc
đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục
số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình
công tác tại tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó
không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ
(đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với
tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ
sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến chịu trách nhiệm cung
cấp văn bản cam kết nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 11. Thực hiện
chế độ thông báo, báo cáo
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài kịp thời thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước về những thay đổi
liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến được bầu,
bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ đề nghị chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản
chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự cho đến khi nhân sự được bầu, bổ nhiệm
theo quy định sau đây:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này:
gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này: gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở.
2. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều này về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm theo
mẫu Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có
trách nhiệm là đầu mối đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của
nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này theo
quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông
tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của
ngân hàng thương mại nêu tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này.”.
13. Bổ sung khoản 4 vào sau
khoản 3 Điều 12 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản thông báo cho
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông
tư này thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm nhiệm người đại
diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc thay đổi
người đại diện theo pháp luật; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt
trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như
sau:
“Điều 13. Trách nhiệm
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
có trách nhiệm đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự
kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này; lấy
ý kiến các đơn vị liên quan; có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến
nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm
tham gia ý kiến bằng văn bản (theo mẫu Phụ lục số 06
ban hành kèm theo Thông tư này) trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
3. Tiếp nhận
thông báo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này; xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân
sự dự kiến hoặc biện pháp xử lý.
4. Tiếp nhận, rà soát thông báo của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xử lý hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp
xử lý nếu vượt thẩm quyền.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư này về danh
sách bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.”.
Điều 2. Thay thế, bổ sung một
số phụ lục của Thông tư số 22/2018/TT-ΝΗΝΝ
1. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN bằng Phụ
lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục số
04, Phụ lục số 05 và Phụ
lục số 06 vào sau Phụ lục số 03
của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 1,
khoản 2, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 12 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp phép, tổ chức và hoạt
động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Bãi bỏ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN.
4. Bãi bỏ Điều 8 Thông
tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH2 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
Phụ lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
(4 x 6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc số định danh cá nhân đối
với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt
Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối
với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ
lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông
hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn
góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm
18 tuổi đến nay (2).
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ(4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp
hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức
danh… tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng
dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp
theo quy định tại Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
(đã được sửa đổi, bổ sung) trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát
sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của… (tên tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày...
tháng... năm...
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(8)
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin
theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp
không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc,
đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời
gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người
điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường
hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn
điều lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ thể
tên đơn vị và thời điểm bị tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức
vụ của nhân sự dự kiến);
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp
nêu tại điểm d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ
chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực
hành vi dân sự.
8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định
của pháp luật.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người
khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai
và “người có liên quan” của người khai
|
Mối quan hệ
với người khai(1)
|
Số Chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số
định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam) hoặc số định danh
cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống
tại Việt Nam) hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu,
ngày cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận tương đương (đối với trường
hợp người có liên quan là tổ chức ghi thông tin mã số doanh nghiệp).
|
Chức vụ tại
tổ chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu
cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
…
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực,
chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(2)
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có
liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 24 Điều
4, khoản 3 Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng
để điền vào cột này. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và
chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát
sinh thì ghi rõ không có, trường hợp người có liên quan đã mất ghi rõ đã mất.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định
của pháp luật.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên,
người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm
soát, Tổng Giám đốc
(Giám
đốc)
Kính
gửi:……………………
Căn cứ Danh sách dự kiến những
người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận tại văn bản số... ngày…………., tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo
đúng quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xin thông báo Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ
nhiệm nhân sự và thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm nhiệm người
đại diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc thay
đổi người đại diện theo pháp luật; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc
(Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên (nhiệm kỳ....)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm(1)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết
định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
Thông tin người
đại diện theo pháp luật (3)
|
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Hội đồng quản trị theo
quy định tại Điều 62 Luật Các tổ chức tín
dụng (áp dụng đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần), trong đó
nêu rõ thành viên độc lập, thành viên là/không phải là người điều hành tổ chức
tín dụng các thành viên Hội đồng quản trị là người có liên quan.
2. Ban kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm(2)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết
định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát theo
quy định tại Điều 44 Luật Các tổ chức tín
dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách/thành viên không chuyên trách
của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):
STT
|
Họ và tên
|
Quyết định bổ
nhiệm (*)
|
Thông tin người
đại diện theo pháp luật (3)
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày... tháng... năm…..
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị
độc lập.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng
ban, thành viên Ban kiểm soát (chuyên trách/không chuyên trách)
(*) Nêu rõ loại văn bản, số,
ngày ban hành, ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.
3. Nêu rõ thông tin người đại
diện theo pháp luật: Họ và tên; giới tính; chức danh; ngày, tháng, năm sinh;
dân tộc; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; số giấy tờ pháp lý của cá
nhân; ngày cấp; nơi cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc.
(Ngoài những nội dung tối
thiểu nêu trên, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung
các nội dung khác nếu cần thiết)
Phụ lục số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ THUỘC QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………….
- Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự
kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số … ngày … tháng … năm … của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
….
- Theo đề nghị của nhân sự dự kiến hoặc tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:…..;
Căn cứ quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp do ……. Ban hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cung cấp thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong quá
trình công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của nhân sự
như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời
gian từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của
tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp
Căn cứ quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình giám sát của Quản lý cấp cao và Ban kiểm
soát, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các nhân sự được nêu tại Phần I văn bản này
như sau:
1. Tên nhân sự thứ nhất:
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản
1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/ TT-NHNN (đã
sửa đổi, bổ sung)
1.2. Nhân sự tuân thủ/không tuân thủ chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ hành vi, thời
gian và biện pháp xử lý.
2. Tên nhân sự thứ hai:
….
III. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI
--------
|
|
|
………, ngày….
tháng…. năm…..
|
VĂN BẢN CAM KẾT ĐÁP ỨNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI
NHÂN SỰ DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi:……………………………
- Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự
kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Tổ chức tín dụng nước ngoài cung cấp
thông tin về đáp ứng đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức
tín dụng nước ngoài của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời
gian từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều
hành của tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhiệm
các chức danh quản lý, điều hành tổ chức tín dụng tại nước nguyên xứ, tổ chức
tín dụng nước ngoài đánh giá và cam kết các nhân sự nêu trên đáp ứng đạo đức
nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung) trong suốt
quá trình công tác tại Phần I văn bản này.
III. Tổ chức tín dụng nước ngoài cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin
cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày
05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ
tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
Kính gửi: Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng
Liên quan đến Văn bản số…… ngày…… của Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc…….. , Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh…..
cung cấp thông tin qua công tác thanh tra, giám sát như sau:
I. Thông tin có liên quan đến việc chấp hành
các quy định pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Nhân sự dự kiến thứ nhất
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản
1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa
đổi, bổ sung). Trong đó, tối thiểu bao gồm các nội dung như sau:
- Trách nhiệm cá nhân (nếu có) của nhân sự dự kiến
dẫn đến bị tổ chức tín dụng/chi nhánh tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm hành
chính (nêu rõ nếu xử phạt ở khung phạt tiền cao nhất);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối
với nhân sự dự kiến (nếu có).
1.2. Thông tin khác về việc tuân thủ quy định
pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
(Trường hợp phát sinh xử phạt vi phạm hành
chính, cung cấp các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, biên bản xử phạt và
các tài liệu liên quan).
2. Nhân sự dự kiến thứ hai:…
…
II. Thông tin cụ thể theo đề nghị của đơn vị
đầu mối (nếu có)
III. Ý kiến đánh giá về việc tuân thủ tiêu
chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Tên nhân sự thứ nhất: Tuân thủ/Không tuân thủ
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp
tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
2. Tên nhân sự thứ hai: Tuân thủ/không tuân thủ
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp
tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
…
Trên đây là thông tin, ý kiến đánh giá của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh…. đối với nhân sự dự kiến……. gửi Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng để tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|