BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa chất; phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc thu, nộp phí trong hoạt động hóa chất theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng
nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong hoạt động hóa
chất; phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thì phải nộp phí
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Tổ chức thu phí quy định tại Thông
tư này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận trong
hoạt động hóa chất, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 và Điều 41 Luật hóa chất, Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
Điều 4. Mức
thu phí
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Biểu mức thu phí trong hoạt động hóa chất.
2. Phí trong hoạt động hóa chất
thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19; nộp phí
theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi
phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu
phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền
phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2018; thay thế Thông tư số 170/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong hoạt động hóa chất.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
01
Bộ hồ sơ
|
36.000.000
|
2
|
Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy chứng nhận
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy chứng nhận
|
600.000
|
3
|
Phí thẩm định
cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng
|
|
|
a
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 1
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
b
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 2
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
c
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất Bảng 3
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|
d
|
Giấy phép sản
xuất hóa chất: DOC, DOC-PSF
|
|
|
Đối với cấp
mới
|
01 Giấy phép
|
1.200.000
|
Đối với cấp
lại, điều chỉnh
|
01 Giấy phép
|
600.000
|